Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg
Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 - Sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg
Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 sửa đổi Quyết định 592/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành, có hiệu lực ngày 12/07/2016. Theo đó Quyết định đã hỗ trợ, nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, góp phần hình thành các tổ chức khoa học và công nghệ đạt trình độ khu vực và thế giới.
Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Thông tư 11/2016/TT-BGDĐT quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1381/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 592/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 5 NĂM 2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 592/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (sau đây gọi tắt là Chương trình) như sau:
1. Điểm 2 Mục I Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"2. Tăng cường năng lực tự chủ cho các tổ chức khoa học và công nghệ công lập nhằm phát huy tính chủ động, sáng tạo và nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, góp phần phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của quốc gia."
2. Điểm 1, 2, 3 Mục II Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Góp phần hình thành và phát triển 3000 doanh nghiệp khoa học và công nghệ, 30 cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trong đó ưu tiên tại các viện nghiên cứu, trường đại học, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung.
2. Hỗ trợ 1000 cá nhân, tổ chức, nhóm nghiên cứu ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng tại các cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
3. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, góp phần hình thành các tổ chức khoa học và công nghệ đạt trình độ khu vực và thế giới."
3. Điểm 1, 2 Mục III Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"1. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Hỗ trợ cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ưu tiên cơ sở ươm tạo được thành lập tại các viện nghiên cứu, trường đại học, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung: Hỗ trợ trang thiết bị dùng chung; hoạt động tư vấn, đào tạo bồi dưỡng (cho cán bộ quản lý, người làm việc tại cơ sở ươm tạo và tổ chức, cá nhân tham gia ươm tạo tại cơ sở ươm tạo); tổ chức hội nghị, hội thảo; xây dựng trang thông tin điện tử để quảng bá về cơ sở ươm tạo;
b) Hỗ trợ hoạt động ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Hỗ trợ tổ chức, cá nhân nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường; sử dụng trang thiết bị, dịch vụ tại các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Hỗ trợ hoạt động khởi nghiệp doanh nghiệp khoa học và công nghệ."
4. Sửa đổi, bổ sung điểm 3 Mục III Điều 1 như sau:
"2. Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định.
a) Lựa chọn và giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp có nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện của doanh nghiệp khoa học và công nghệ xây dựng, hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để được công nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
c) Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ hưởng chính sách ưu đãi, miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp; ưu đãi tín dụng, hỗ trợ lãi suất, bảo lãnh vay vốn từ các tổ chức tín dụng, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các loại quỹ khác có liên quan; ưu đãi về sử dụng đất;
d) Hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ phát triển và hoàn thiện công nghệ tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh trên thị trường."
5. Điểm 4, 5 Mục III Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"3. Hỗ trợ nâng cao hiệu quả hoạt động và năng lực tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
a) Hỗ trợ trang bị máy móc, thiết bị thí nghiệm, thử nghiệm phục vụ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
b) Hỗ trợ hoạt động nghiên cứu, phát triển ý tưởng sáng tạo để có kết quả công bố trên các tạp chí uy tín trong nước và quốc tế;
c) Hỗ trợ nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa;
d) Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
(kể cả kết quả khoa học và công nghệ có nguồn gốc kinh phí từ ngân sách nhà nước và ngoài nhà nước);
đ) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao năng lực cho cán bộ nghiên cứu và cán bộ kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ công lập."
6. Điểm 6 Mục III Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"4. Nghiên cứu tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách về phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập."
7. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 3. Thời gian thực hiện Chương trình: Đến hết năm 2020''
8. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, tổ chức hướng dẫn, triển khai thực hiện Chương trình; tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Chương trình phù hợp với các nội dung đã được sửa đổi, bổ sung trong năm 2016. Trong khi chưa ban hành cơ chế tài chính thực hiện Chương trình trong giai đoạn mới, việc triển khai Chương trình được áp dụng cơ chế tài chính hiện hành.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ triển khai các nội dung nhiệm vụ có liên quan của Chương trình."
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
| Nguyễn Xuân Phúc |
Tham khảo thêm
Thông tư 24/2015/TT-BKHCN quy định về thanh tra viên, công chức thanh tra ngành khoa học, công nghệ
Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHCN-BNV-BTC hướng dẫn trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
Thông tư liên tịch 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành khoa học
Nghị định 41/2016/NĐ-CP Quy định việc cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài nghiên cứu khoa học trong vùng biển Việt Nam
- Chia sẻ:Phùng Thị Kim Dung
- Ngày:
Tải Quyết định 1381/QĐ-TTg năm 2016 định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 mới nhất
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Tải Nghị định 32/2024/NĐ-CP về quản lý, phát triển cụm công nghiệp file Doc, Pdf
-
Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13
-
Nghị định số 92/2024/NĐ-CP về đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
-
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
-
Luật Hợp tác xã 2023 số 17/2023/QH15
-
Quyết định 1515/QĐ-TTg 2018
-
Nghị định 89/2024/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước sang công ty TNHH một thành viên
-
Nghị định 101/2022/NĐ-CP đầu tư kinh doanh quân dụng, vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác