Quyết định 05/2013/QĐ-BCĐXDĐHXS
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Hỗ trợ tư vấn nhanh
Tư vấn Tài liệu
Quyết định 05/2013/QĐ-BCĐXDĐHXS về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc.
| BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XUẤT SẮC ------------ Số: 05/QĐ-BCĐXDĐHXS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 01năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XUẤT SẮC
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XUẤT SẮC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Căn cứ Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận: |
TRƯỞNG BAN |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO XÂY DỰNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC XUẤT SẮC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/QĐ-BCĐXDĐHXS ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Bản Quy chế này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo); nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên Ban Chỉ đạo; phương thức hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo
Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo theo quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Quyết định số 891/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Chỉ đạo xây dựng các trường đại học xuất sắc.
Chương 2.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo.
2. Lãnh đạo, điều hành mọi hoạt động của Ban Chỉ đạo.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban Chỉ đạo.
4. Triệu tập và chủ trì các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chỉ đạo.
5. Chỉ đạo việc xử lý các ý kiến đề xuất, kiến nghị của các thành viên Ban Chỉ đạo.
6. Kiến nghị Thủ tướng Chính phủ về việc thay đổi, bổ sung, kiện toàn các thành viên Ban Chỉ đạo theo đề nghị của Thủ trưởng các cơ quan liên quan.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Trưởng Ban Chỉ đạo
1. Giúp Trưởng ban điều hành công tác chung của Ban Chỉ đạo, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về các nhiệm vụ được phân công phụ trách.
2. Thay mặt Trưởng ban giải quyết công việc của Ban Chỉ đạo khi được ủy quyền.
3. Tổ chức triển khai thực hiện chương trình công tác, kế hoạch hoạt động của Ban Chỉ đạo đã được thông qua.
4. Thành lập Tổ Thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của các ủy viên Ban Chỉ đạo
1. Chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo về việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan nơi công tác trong việc thực hiện chức năng là ủy viên Ban Chỉ đạo.
3. Tham dự đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo, chuẩn bị ý kiến bằng văn bản về các nội dung của phiên họp theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo.
4. Báo cáo kịp thời công việc và ý kiến giải quyết của Ban Chỉ đạo cho thủ trưởng cơ quan nơi công tác về các công việc có liên quan đến cơ quan; đề xuất, kiến nghị với Ban Chỉ đạo các chủ trương, giải pháp để triển khai xây dựng các trường đại học xuất sắc.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Trưởng ban.
Điều 6. Tổ Thư ký giúp việc Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo có Tổ Thư ký giúp việc, gồm một số cán bộ, công chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Tổ trưởng Tổ Thư ký có trách nhiệm điều phối, tổ chức các hoạt động của Tổ thư ký và chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo về kết quả công tác của Tổ Thư ký.
3. Tổ Thư ký có nhiệm vụ sau:
a) Giúp Trưởng ban xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm và từng giai đoạn cho Ban Chỉ đạo;
b) Tổng hợp các báo cáo, tài liệu phục vụ hoạt động của Ban Chỉ đạo; chuẩn bị nội dung các phiên họp, văn bản chỉ đạo, điều hành của Trưởng ban;
c) Giúp Trưởng ban đôn đốc việc thực hiện những quyết định, kết luận tại các kỳ họp của Ban Chỉ đạo;
d) Kiến nghị lãnh đạo Ban Chỉ đạo yêu cầu các Bộ, ngành và địa phương cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho hoạt động của Ban Chỉ đạo;
đ) Lưu giữ hồ sơ tài liệu liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo;
e) Quản lý kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo theo quy định.
Chương 3.
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 7. Nguyên tắc hoạt động
1. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ. Các thành viên thảo luận, đóng góp ý kiến, Trưởng ban kết luận.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, trường hợp không tham dự cuộc họp, thành viên Ban Chỉ đạo ủy quyền cho một công chức cấp vụ có trách nhiệm dự họp thay và phải chịu trách nhiệm về ý kiến của người được ủy quyền.
3. Trưởng ban (hoặc Phó Trưởng ban khi được ủy quyền) ký các văn bản, báo cáo của Ban Chỉ đạo gửi Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan có liên quan.
Điều 8. Chế độ họp
1. Ban Chỉ đạo họp phiên toàn thể sáu tháng một lần và họp bất thường khi cần thiết theo quyết định của Trưởng ban.
2. Ban Chỉ đạo có thể mở rộng thành phần tham dự phiên họp Ban Chỉ đạo theo quyết định của Trưởng ban. Ban Chỉ đạo được mời các chuyên gia trong và ngoài nước để tham khảo ý kiến khi cần thiết.
Điều 9. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo và Tổ Thư ký.
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Các thành viên Ban Chỉ đạo trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
-
Chia sẻ:
Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Quyết định 05/2013/QĐ-BCĐXDĐHXS
32 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Giáo dục - Đào tạo tải nhiều
-
Những điểm mới trong Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
-
Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định đánh giá học sinh tiểu học kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT
-
Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học
-
Chế độ trực hè, trực Tết của giáo viên các cấp 2025
-
Thông tư 15/2017/TT-BGDĐT sửa đổi Quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông
-
Bộ Giáo dục chính thức không bắt buộc giáo viên làm sáng kiến kinh nghiệm
-
Luật giáo dục sửa đổi số 44/2009/QH12
-
Công văn 5512/BGDĐT 2020 về tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong trường học
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
So sánh sự khác biệt giữa Thông tư 30 và Thông tư 22 về đánh giá học sinh tiểu học
Pháp luật tải nhiều
-
Hướng dẫn 40-HD/BTCTW thực hiện biểu mẫu thống kê cơ bản về tổ chức đảng, đảng viên
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
-
Nghị định số 06/2018/NĐ-CP
-
Nghị định 71/2020/NĐ-CP lộ trình nâng trình độ chuẩn đào tạo giáo viên
-
Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT
-
Quy trình xét và thi sát hạch thăng hạng nghề nghiệp Giáo viên
-
Công văn 2250/BGDĐT-GDPT 2025 về Hướng dẫn sử dụng Ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong dạy và học
-
Quyết định 519/QĐ-BGDĐT 2020 danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực năm 2019
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác