Quyết định 03/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Thuận
Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN ------------- Số: 03/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Bình Thuận, ngày 11 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 06/TTr-STC ngày 03/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có các Phụ lục số 1 và số 2 kèm theo).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịchỦy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi, thành phố Phan Thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC VÀ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ TÀI SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 11/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định về bồi thường thiệt hại đối với tài sản khi Nhà nước thực hiện việc thu hồi đất, giao mặt bằng để xây dựng các công trình và được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Tài sản tại Quy định này, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, hoa màu, mồ mả và các tài sản khác gắn liền trên đất bị thu hồi.
Điều 2. Các nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc áp dụng về đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc:
a) Đơn giá: Phụ lục số 1 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc.
Riêng đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 (một phẩy năm) lần so với giá chuẩn nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục số 1;
b) Giá trị thu hồi:
- Đối với nhà ở cấp 4, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân: chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này;
- Đối với nhà ở từ cấp 3 trở lên, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân (không bao gồm các vật kiến trúc): chủ hộ được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 5 (năm) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà ở, công trình xây dựng khác (không bao gồm các vật kiến trúc) của các tổ chức, các doanh nghiệp (không sử dụng nguồn vốn của ngân sách): các tổ chức, các doanh nghiệp được tận thu lại các tài sản và được bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục kèm theo Quy định này, sau khi đã trừ đi giá trị thu hồi được tính bằng 10 (mười) % giá trị bồi thường;
- Đối với nhà, công trình xây dựng khác do các cơ quan Nhà nước quản lý (thuộc nguồn vốn ngân sách): được bồi thường theo quy định; đồng thời, giao thủ trưởng đơn vị quản lý và thanh lý tài sản đó, bán nộp vào ngân sách.
Việc tính trừ giá trị thu hồi chỉ áp dụng đối với trường hợp bị giải tỏa 100 (một trăm) % nhà, công trình. Trường hợp bị cắt xén thì không áp dụng theo quy định trên (không tính trừ giá trị thu hồi tài sản);
c) Hỗ trợ mồ mả: các loại mồ mả, nếu là mộ mới chôn cất dưới 36 tháng (theo Giấy chứng tử của chính quyền địa phương) thì ngoài tiền bồi thường theo đơn giá mồ mả tại Phụ lục số 1 còn được hỗ trợ thêm 5.000.000 (năm triệu) đồng/mộ.
2. Nguyên tắc quy định chung về phân cấp nhà ở:
a) Nhà cấp 2: nhà cao từ 03 tầng đến 05 tầng và ít nhất phải có 02 sàn bằng bê tông cốt thép, có niên hạn sử dụng từ 50 năm đến 100 năm.
- Nhà cấp 2A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tốt; cửa gỗ tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 2B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; phần mái hiên đổ bê tông cốt thép; trần thạch cao; nền lát gạch Ceramic, cầu thang và mặt tiền nhà ốp đá Garanic; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt hoặc gỗ trung bình; hệ thống điện nước hoàn chỉnh; công trình sơn nước mastic.
b) Nhà cấp 3: nhà cao tối đa là 2 tầng, có niên hạn sử dụng từ 20 năm đến 50 năm.
- Nhà cấp 3A: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần thạch cao hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic loại tốt (hoặc gạch hoa loại tốt); khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; hệ thống điện nước hoàn chỉnh;
- Nhà cấp 3B: móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá chẻ; cột, giằng, dầm sàn bê tông cốt thép; sàn gỗ; tường gạch; mái ngói hoặc tôn; trần tôn lạnh hoặc tấm nhựa; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa thường; khu vệ sinh và bếp khép kín, thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ trung bình.
c) Nhà cấp 4: niên hạn sử dụng dưới 20 năm.
- Nhà cấp 4A: móng, trụ bê tông cốt thép, tấm đan bê tông cốt thép hoặc mái ngói trang trí, mái tôn trang trí; tường xây gạch; mái ngói hoặc mái tôn; xà gồ sắt hay gỗ tương đối tốt; trần thạch cao, nhựa hoặc tôn lạnh; nền lát gạch Ceramic hoặc gạch hoa loại tốt; khu vệ sinh và bếp hoàn chỉnh, thiết bị vệ sinh tương đối tốt; cửa gỗ tốt hoặc khung nhôm kính; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4B: móng đá chẻ; tường xây gạch; mái tôn kẽm hoặc xi măng; nền gạch Ceramic hoặc gạch hoa trung bình; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh trung bình; cửa sắt kính hoặc gỗ tương đối tốt; công trình sơn nước hoặc quét vôi;
- Nhà cấp 4C: móng đá chẻ; mái tôn kẽm hoặc xi măng; tường xây gạch; nền láng xi măng; khu vệ sinh và thiết bị vệ sinh thường; cửa sắt kính hoặc gỗ thường.
3. Nguyên tắc áp dụng bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu:
a) Đơn giá: Phụ lục số 2 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trái, hoa màu;
b) Nguyên tắc:
Chủ hộ được tận thu sản phẩm và được bồi thường theo hiện trạng như sau:
- Đối với cây ăn trái lâu năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây trong thời kỳ thu hoạch được quy định là loại A;
+ Cây sắp thu hoạch thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A;
+ Cây lão sắp thanh lý thì bồi thường bằng 30% giá trị cây loại A.
- Đối với cây lấy gỗ, cây bóng mát và cây cảnh:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với cây lớn sắp thu hoạch (trên 3/4 thời gian) theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Cây trồng > 4 năm: bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Cây trồng từ 2 - 4 năm thì bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A;
+ Cây nhỏ mới trồng (dưới 2 năm) thì bồi thường bằng 20% giá trị cây loại A.
Riêng đối với cây rừng trồng các loại do Nhà nước quản lý thực hiện đơn giá bồi thường theo quy định tại Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 12/5/2011 của UBND tỉnh. Sau khi bồi thường xong, giao các đơn vị chủ rừng quản lý và lập thủ tục thanh lý tận thu sản phẩm trên và bán nộp vào ngân sách theo quy định.
- Đối với cây hàng năm:
+ Giá chuẩn được áp dụng đối với những diện tích hoa màu trồng trên 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng và được tính là loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu trồng từ 1/3 - 2/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 80% giá trị cây loại A;
+ Đối với những diện tích hoa màu mới trồng dưới 1/3 thời gian theo chu kỳ sinh trưởng thì được bồi thường bằng 50% giá trị cây loại A.
Tất cả những cây trồng trong chậu có thể di chuyển được thì không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di dời.
Riêng đối với cây thuốc lá, thời gian sinh trưởng được quy định:
+ Cây loại C: dưới 20 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại B: trên 20 ngày và dưới 40 ngày sau khi trồng;
+ Cây loại A: trên 40 ngày sau khi trồng.
c) Mật độ cây trồng:
- Đối với các loại cây có trên đất từ 04 năm trở xuống tính đến thời điểm thu hồi đất, số lượng cây trồng trên đất được bồi thường không vựơt quá mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định sau:
+ Các loại keo, bạch đàn (thuần) : 1.667 cây/ha;
+ Cây phi lao (thuần loại) : 2.500 cây/ha;
+ Cây xà cừ (thuần loại) : 625 cây/ha;
+ Cây xoan chịu hạn (hỗn giao) : 1.333 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây xoan chịu hạn (thuần loại) : 1.100 cây/ha;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây lâm nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây lâm nghiệp hỗn giao với cây công nghiệp: 1.250 cây/ha; tỷ lệ hỗn giao 50:50;
+ Cây điều (đào) : 300 cây/ha;
+ Cây cao su : 555 cây/ha;
+ Cây trôm : 800 cây/ha;
+ Cây chuối : 2.000 cây/ha;
+ Thuốc lá : 20.000 cây/ha.
- Đối với các loại cây quy định tại Điểm c được trồng trên 04 năm, tính đến thời điểm thu hồi đất thì số lượng cây trồng trên đất được bồi thường theo thực tế (không áp dụng mật độ quy chuẩn tối đa theo quy định tại Điểm c).
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Quyết định 153/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045
-
Tải Luật Kinh doanh bất động sản - Luật số 29/2023/QH15 file DOC, PDF
-
Quyết định 27/2024/QĐ-UBND Lâm Đồng về diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa
-
Quyết định 45/2024/QĐ-UBND Bến Tre về tách thửa, hợp thửa đất
-
Tải Quyết định 1456/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Quảng Ngãi thời kỳ 2021 - 2030 file DOC, PDF
-
Tải Quyết định 1259/QĐ-TTg 2011 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội file Doc, Pdf
-
Thông tư 08/2024/TT-BXD quy định đánh số, gắn biển số nhà, công trình xây dựng
-
Luật nhà ở số 65/2014/QH13
-
Tải Quyết định 1629/QĐ-TTg 2023 Quy hoạch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030 file DOC, PDF
-
Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của BXD
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Quyết định 1013/QĐ-TTg về lãi suất cho vay ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù quản lý xây dựng dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
Thông tư số 21/2010/TT-BKH quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu
Quyết định số 2011/QĐ-TTG
Công văn 7216/2012/TCHQ-TXNK
Kế hoạch 101/KH-UBND
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác