Phân biệt công ty TNHH MTV của Nhà nước với công ty TNHH MTV của tư nhân
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Sự khác nhau giữa công ty TNHH MTV của Nhà nước với công ty TNHH MTV của tư nhân
Cùng là công ty TNHH một thành viên nhưng công ty thuộc quyền sở hữu của nhà nước và tư nhân lại có những điểm khác nhau về cơ cấu tổ chức, vốn điều lệ, vốn góp... Mời các bạn tham khảo bài so sánh dưới đây.
|
Tiêu chí |
Công ty TNHH MTV của Nhà nước |
Công ty TNHH MTV của tư nhân |
|
Về khái niệm |
Là công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp. |
Là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. |
|
Về tư cách pháp nhân |
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
Về cơ cấu tổ chức |
Có thể lựa chọn 01 trong 02 mô hình sau: - Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên; - Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. - Hội đồng thành viên bao gồm Chủ tịch và các thành viên khác, số lượng không quá 07 người. Thành viên Hội đồng thành viên làm việc theo chế độ chuyên trách và do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức hoặc khen thưởng, kỷ luật. - Nhiệm kỳ của Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng thành viên không quá 05 năm. Thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại nhưng chỉ được bổ nhiệm làm thành viên Hội đồng thành viên của một công ty không quá 02 nhiệm kỳ. |
- Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu: Chủ sở hữu công ty có thể đồng thời là Chủ tịch Công ty có quyền cao nhất điều hành mọi hoạt động của Công ty. Chủ sở hữu Công ty có thể thuê Giám đốc hoặc đồng thời là Giám đốc, người đại diện theo pháp luật của Công ty. - Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH một thành viên do tổ chức là chủ sở hữu: - Chủ sở hữu công ty bổ nhiệm một hoặc một số người đại diện theo uỷ quyền với nhiệm kỳ không quá năm năm để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan. Người đại diện theo uỷ quyền phải có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật này. - Chủ sở hữu công ty có quyền thay thế người đại diện theo uỷ quyền bất cứ khi nào |
|
Về vốn điều lệ |
Vốn điều lệ của công ty là 100% vốn điều lệ do nhà nước nắm giữ |
- Vốn điều lệ của công ty là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty. - Chủ sở hữu phải góp đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. - Chủ sở hữu công ty phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên của tư nhân tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. |
|
Về phát hành chứng khóan |
- Không được quyền phát hành chứng khoán |
|
|
Về chế độ chịu trách nhiệm |
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. |
|
|
Về chế độ sở hữu |
Thuộc quyền sở hữu của Nhà nứớc |
Thuộc quyền sở hữu của cá nhân/ tổ chức. |
|
Về vốn góp |
- Vốn của công ty bao gồm vốn do nhà nước đầu tư tại công ty, vốn do công ty tự huy động và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật. - Vốn nhà nước đầu tư tại công ty bao gồm vốn ngân sách nhà nước và vốn tự tích luỹ được bổ sung vào vốn nhà nước. |
- Công ty TNHH một thành viên của tư nhân được quyền thay đổi vốn điều lệ. - Tài sản của chủ sở hữu và tài sản của công ty TNHH một thành viên của tư nhân tách biệt. |
Tham khảo thêm
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Phân biệt công ty TNHH MTV của Nhà nước với công ty TNHH MTV của tư nhân
105,3 KB 05/04/2018 3:48:00 CH-
Tải xuống định dạng .Doc
30,5 KB
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Doanh nghiệp tải nhiều
-
Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13
-
Thông tư 45/2013/TT-BTC chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
-
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp 2014
-
Luật phá sản số 51/2014/QH13
-
Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
-
Nghị định 153/2016/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 mới nhất
Pháp luật tải nhiều
-
Kết luận 226-KL/TW chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả của hệ thống chính trị
-
Kết luận 205-KL/TW của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ
-
Các loại bằng tốt nghiệp đại học 2025
-
Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định tinh giản biên chế
-
Xem điểm thi đánh giá năng lực 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Biển Số Xe 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 Ở Đâu?
-
Hướng dẫn khai báo dữ liệu về trẻ làm quen Tiếng Anh cho cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Công văn 5628/SGDĐT-GDMN về triển khai cập nhật dữ liệu chương trình làm quen tiếng Anh trong cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Quyết định 3344/QĐ-BGDĐT năm 2025 về thể lệ Cuộc thi Học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VIII
Bài viết hay Doanh nghiệp
-
Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh 2016-2017
-
Thông tư số 04/2011/TT-BKHĐT quy định hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước
-
Thông tư số 39/2012/TT-BCT
-
Thông tư liên tịch số 136/2012/TTLT-BTC-BTP
-
Thông tư 07/2018/TT-BLĐTBXH
-
Quyết định 1239/QĐ-BTC về hành động thực hiện nghị quyết 35/NQ-CP hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác