Nghị quyết 125/NQ-CP
Nghị quyết 125/NQ-CP - Đơn giản hóa thủ tục về quản lý dân cư Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam do Chính phủ ban hành và có hiệu lực từ ngày 29/11/2017. Mời các bạn tham khảo.
Thông tư 39/2017/TT-BYT Quy định gói dịch vụ y tế cơ bản cho tuyến y tế cơ sở
Công văn 4955/BHXH-ST Hướng dẫn đổi thẻ BHYT theo mã số BHXH
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/NQ-CP | Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bảo hiểm xã hội Việt Nam kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Giao Bảo hiểm xã hội Việt Nam căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 125/NQ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ)
A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
I. LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Thủ tục “Giải quyết hưởng chế độ thai sản”
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con; bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
2. Thủ tục “Giải quyết hưởng chế độ tử tuất”
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao Quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 111 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.
3. Thủ tục “Giải quyết di chuyển đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng từ tỉnh này đến tỉnh khác”
Bỏ thành phần hồ sơ là bản sao hộ khẩu thường trú tại nơi cư trú mới, bản sao chứng minh nhân dân/hộ chiếu theo quy định tại Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
4. Thủ tục “Giải quyết hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy chứng tử hoặc giấy báo tử đối với trường hợp đề nghị hưởng trợ cấp mai táng khi giải quyết chế độ theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, được quy định tại Công văn số 1969 BHXH/CĐCS ngày 26 tháng 9 năm 2000 và Công văn số 1614 BHXH/CĐCS ngày 14 tháng 9 năm 2001 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
5. Thủ tục “Giải quyết hưởng trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu theo Quyết định số 52/2013/QĐ-TTg”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết đối với trường hợp nhà giáo đủ điều kiện hưởng trợ cấp nhưng chưa được giải quyết, đã chết từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 trở đi được hướng dẫn tại Công văn số 4281/BHXH-CSXH ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
6. Thủ tục “Giải quyết điều chỉnh thông tin về nhân thân đối với người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng; điều chỉnh, hủy quyết định, chấm dứt hưởng bảo hiểm xã hội”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy khai sinh được quy định tại tiết b điểm 3 Công văn số 3228/BHXH-CSXH ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn điều chỉnh thông tin về nhân thân trong hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội hằng tháng.
7. Thủ tục “Truy lĩnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng hoặc trợ cấp một lần của người hưởng đã chết nhưng còn những tháng chưa nhận”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy chứng tử hoặc giấy báo tử quy định tại điểm 4.2 khoản 4 Điều 21 Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội.
2. LĨNH VỰC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BẢO HIỂM Y TẾ
1. Thủ tục “Khám chữa bệnh bảo hiểm y tế”
Bỏ thành phần hồ sơ giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
2. Thủ tục “Thanh toán trực tiếp chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế”
Bỏ thành phần hồ sơ giấy khai sinh đối với trẻ em dưới 6 tuổi được quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế.
III. LĨNH VỰC CẤP SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI, THẺ BẢO HIỂM Y TẾ
Thủ tục “Cấp lại, đổi, điều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế”
Bỏ thành phần hồ sơ là giấy khai sinh; sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú được quy định tại Mục I, Mục II Phụ lục 03 ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành quy định quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
1. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA VỀ TỜ KHAI, BIỂU MẪU
1. Quy định tại Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 05-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp.
- Mẫu số 12-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bổ sung số định danh cá nhân của người hưởng chế độ hưu trí.
- Mẫu số 13-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh.
- Mẫu số 14-HSB: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân.
2. Quy định tại Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 16-CBH: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh và số chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
- Mẫu số 18-CBH: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bỏ nơi cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người hưởng.
3. Quy định tại Công văn số 2834/BHXH-CSXH ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 01-QĐ613: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bỏ nơi cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
4. Quy định tại Công văn số 4281/BHXH-CSXH ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Mẫu số 01-QĐ52: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
- Mẫu số 02-QĐ52: Bỏ thông tin ngày, tháng, năm sinh; bỏ thông tin ngày, tháng, năm cấp chứng minh thư nhân dân; bổ sung số định danh cá nhân của người làm đơn đề nghị.
3. TRÁCH NHIỆM THỰC THI PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA
4. ĐỐI VỚI VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LUẬT
Giao Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội lập đề nghị sửa đổi, bổ sung Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 theo quy định gửi Bộ Tư pháp thẩm định trước khi Chính phủ xem xét, thông qua chính sách để báo cáo đưa vào chương trình xây dựng luật, pháp lệnh hàng năm.
Thuộc tính văn bản: Nghị quyết 125/NQ-CP
Số hiệu | 125/NQ-CP |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Lĩnh vực, ngành | Bộ máy hành chính |
Nơi ban hành | Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 29/11/2017 |
Ngày hiệu lực | 29/11/2017 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Nghị quyết 125/NQ-CP
172 KB 01/12/2017 11:12:00 SATải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2024
-
Hướng dẫn 36-HD/VPTW về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản của Đảng
-
Thông tư 16/2022/TT-BVHTTDL quy định chế độ báo cáo thống kê của ngành văn hóa, thể thao và du lịch
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT Biểu mẫu thủ tục đăng ký tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX file Doc, Pdf
-
Tải Thông tư 08/2023/TT-BKHĐT file doc, pdf
-
Tải Thông tư 24/2024/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp file Doc, pdf
-
Hồ sơ bổ nhiệm lại cán bộ quản lý THCS năm 2024
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2024
-
Luật Thanh tra số 11/2022/QH15
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Hành chính
Kết luận số 76/KL-TW 2020 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW
Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND về quy chế làm việc của UBND TP Hà Nội nhiệm kỳ 2011 - 2016
Quyết định 7358/QĐ-BYT thủ tục hành chính về sinh con bằng kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm và điều kiện mang thai hộ
Thông tư 17/2019/TT-BCT
Luật Cư trú 2023, Luật số 68/2020/QH14
Nghị định 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác