Nghị quyết 1135/2016/UBTVQH13 dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XIV
Nghị quyết 1135/2016/UBTVQH13 dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XIV
Nghị quyết 1135/2016/UBTVQH13 dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội khóa XIV do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành ngày 22/01/2016. Theo đó, số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV ở trung ương là 198 đại biểu = 39,6%, số lượng đại biểu Quốc hội ở địa phương là 302 đại biểu = 60,4%.
Nghị quyết 41/NQ-HĐBCQG Mẫu văn bản, hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 1135/2016/UBTVQH13 | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG, CƠ CẤU, THÀNH PHẦN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân số 85/2015/QH13;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV
Tổng số đại biểu Quốc hội khóa XIV là 500 người.
Điều 2. Số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội ở trung ương và địa phương
Ủy ban thường vụ Quốc hội sơ bộ dự kiến số lượng, cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội ở trung ương và địa phương như sau:
1. Số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV ở trung ương là 198 đại biểu = 39,6%.
Trong đó cơ cấu, thành phần được dự kiến phân bổ như sau:
- Các cơ quan Đảng: 11 đại biểu;
- Cơ quan Chủ tịch nước: 03 đại biểu;
- Các cơ quan của Quốc hội (đại biểu Quốc hội chuyên trách ở Trung ương): 114 đại biểu, trong đó dự kiến khoảng 20% đại biểu là phụ nữ và khoảng 10% đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- Chính phủ, cơ quan thuộc Chính phủ: 18 đại biểu, phấn đấu có đại biểu là phụ nữ và đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- Bộ Quốc phòng (gồm Bộ trưởng và các quân khu, quân chủng): 15 đại biểu, phấn đấu có đại biểu là người dân tộc thiểu số;
- Bộ Công an (gồm cả Bộ trưởng Bộ Công an): 03 đại biểu;
- Tòa án nhân dân tối cao: 01 đại biểu;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao: 01 đại biểu;
- Kiểm toán nhà nước: 01 đại biểu;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên: 31 đại biểu, trong đó có đại biểu là phụ nữ, đại biểu là người dân tộc thiểu số, đại biểu trẻ tuổi (dưới 40 tuổi), đại biểu tôn giáo, đại biểu ngoài đảng, đại biểu tái cử và nhân sỹ trí thức, văn nghệ sỹ tiêu biểu.
2. Số lượng đại biểu Quốc hội ở địa phương là 302 đại biểu = 60,4%
Trong số đại biểu này cần bảo đảm tỷ lệ hợp lý đại biểu là phụ nữ, là người dân tộc thiểu số, trẻ tuổi (dưới 40 tuổi), đại biểu là người ngoài đảng, đại biểu tái cử, được dự kiến phân bổ như sau:
a. Cơ cấu định hướng
Cơ cấu định hướng gồm 226 đại biểu, được phân bổ cho các cơ quan, tổ chức như sau:
- Lãnh đạo chủ chốt ở địa phương là 63 đại biểu (làm Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội);
- Phó Trưởng đoàn Đại biểu chuyên trách địa phương là 67 đại biểu (mỗi địa phương 1 đại biểu, riêng TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, tỉnh Nghệ An và Thanh Hóa có 2 đại biểu);
- Mặt trận Tổ quốc: 10 đại biểu;
- Công đoàn: 6 đại biểu;
- Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: 5 đại biểu;
- Hội Liên hiệp phụ nữ: 8 đại biểu;
- Hội Nông dân: 5 đại biểu;
- Hội Cựu chiến binh: 3 đại biểu;
- Đại biểu tôn giáo: 6 đại biểu;
- Quân đội (bao gồm Bộ Chỉ huy quân sự và Bộ đội biên phòng tỉnh, thành phố): 16 đại biểu;
- Công an: 11 đại biểu;
- Tòa án nhân dân: 04 đại biểu;
- Viện Kiểm sát nhân dân: 04 đại biểu;
- Sở Tư pháp: 05 đại biểu;
- Viện nghiên cứu, trường đại học: 6 đại biểu;
- Doanh nghiệp, hiệp hội, nghiệp đoàn về lĩnh vực sản xuất kinh doanh: 7 đại biểu (trong đó, dự kiến phân bổ 3 doanh nghiệp nhà nước, 4 hiệp hội, nghiệp đoàn về sản xuất kinh doanh).
b. Cơ cấu hướng dẫn
Cơ cấu hướng dẫn do các địa phương giới thiệu là 76 đại biểu, gồm đại diện các ngành: khoa học - công nghệ; lao động, thương binh - xã hội; giáo dục, y tế, văn hóa - nghệ thuật; đại diện chính quyền cơ sở...
3. Cơ cấu kết hợp
- Số Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII tham gia Quốc hội khóa XIV khoảng 80 đồng chí, trong đó có 12-14 đồng chí là Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.
- Đại biểu là người ngoài Đảng: từ 25 - 50 đại biểu;
- Đại biểu trẻ tuổi (dưới 40 tuổi): khoảng 50 đại biểu;
- Đại biểu tái cử: khoảng 160 đại biểu;
- Đại biểu là người dân tộc thiểu số: Khi lập danh sách chính thức những người ứng cử ít nhất là 162 người bằng 18% tổng số người trong danh sách ứng cử và phấn đấu trúng cử ít nhất 90 đại biểu bằng 18% tổng số đại biểu Quốc hội;
- Đại biểu là phụ nữ: Khi lập danh sách chính thức những người ứng cử, phải bảo đảm ít nhất là 314 người bằng 35% tổng số người trong danh sách ứng cử và phấn đấu trúng cử ít nhất 150 đại biểu bằng 30% tổng số đại biểu Quốc hội.
Điều 3. Dự kiến phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV được bầu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Ủy ban thường vụ Quốc hội dự kiến phân bổ số lượng đại biểu Quốc hội được bầu ở mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:
1. Nguyên tắc phân bổ
- Mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất ba đại biểu cư trú và làm việc tại địa phương;
- Số lượng đại biểu tiếp theo được tính theo số dân và đặc điểm của mỗi địa phương, bảo đảm tổng số đại biểu Quốc hội dự kiến được bầu là năm trăm người;
- Bảo đảm mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ít nhất 6 đại biểu.
2. Số lượng đại biểu Quốc hội khóa XIV dự kiến được bầu ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tại phụ lục kèm theo.
Điều 4. Dự kiến cơ cấu, thành phần và những người được giới thiệu ứng cử
Căn cứ các nội dung quy định tại Điều 1, Điều 2, Điều 3 của Nghị quyết này và căn cứ vào Điều 8 của Luật bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân, Ủy ban thường vụ Quốc hội thống nhất với Ban thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và đại diện các tổ chức chính trị - xã hội dự kiến cơ cấu, thành phần đại biểu Quốc hội; số lượng người của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội để bảo đảm tỷ lệ đại diện hợp lý của các tầng lớp nhân dân trong Quốc hội khóa XIV.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Hội đồng bầu cử quốc gia, Ban thường trực Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy ban bầu cử ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH
Nguyễn Sinh Hùng
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV CHO CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Tham khảo thêm
Nghị quyết 53/NQ-HĐBCQG về danh sách đơn vị bầu cử và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu cử Danh sách đơn vị bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV
Những ai được tự ứng cử Đại biểu quốc hội? Cần tiêu chuẩn gì để được tự ứng cử Đại biểu Quốc hội?
Hướng dẫn 38-HD/BTCTW Công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XIV, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp Công tác nhân sự đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân
Công văn 56/TBNSKNTC-CTĐB năm 2016 về nộp hồ sơ người ứng cử đại biểu Quốc hội do địa phương giới thiệu Hồ sơ của người ứng cử Đại biểu quốc hội
Nghị quyết 1132/NQ-UBTVQH13 về phân bổ số lượng người được giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân Phải có ít nhất 35% là nữ ứng cử đại biểu HĐND
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Mới nhất trong tuần
-
Luật Thực hiện dân chủ ở cơ sở số 10/2022/QH15
-
Nghị định 52/2022/NĐ-CP quy định chức năng, cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng
-
Tải Nghị định 57/2023/NĐ-CP file doc, pdf về sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật Công an nhân dân
-
Hướng dẫn số 05-HD/UBKTTW về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm
-
Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam 2024
-
Tải Nghị quyết số 37-NQ/TW về công tác lý luận và định hướng nghiên cứu đến năm 2030 file Doc, Pdf
-
Hướng dẫn 03/HD-TLĐ 2020 về thi hành Điều lệ Công đoàn Việt Nam
-
Nghị định 28/2023/NĐ-CP cơ cấu tổ chức Bộ Khoa học và Công nghệ
-
Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập
-
Kết luận 35-KL/TW 2022 danh mục chức danh lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở