Nghị quyết 106/NQ-CP 2018
Nghị quyết 106/NQ-CP 2018
Nghị quyết 106/NQ-CP được chính phủ ban hành ngày 14/08/2018 về việc điều chỉnh, quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) tỉnh Đắk Lắk.
Nội dung nghị quyết 106/NQ-CP 2018
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 106/NQ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH ĐẮK LẮK
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk (Tờ trình số 88/TTr-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2017, Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2018 và Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 85/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017, Công văn số 3495/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 7 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Lắk với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Năm 2010 Năm 2010 | Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 | ||||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | Cấp quốc gia phân bổ (ha) | Cấp tỉnh xác định, xác định bổ sung (ha) | Tổng số Tổng số | |||
Diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7)=(5)+(6) | (8) |
LOẠI ĐẤT | 1.312.537 | 100 | 1.312.349 | 100 | |||
1 | Đất nông nghiệp | 1.133.311 | 86,35 | 1.148.397 | 38.277 | 1.186.674 | 90,42 |
Trong đó: | |||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 58.650 | 4,47 | 68.499 | 68.499 | 5,22 | |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 28.733 | 2,19 | 40.005 | 7.495 | 47.500 | 3,62 | |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 156.297 | 11,91 | 172.954 | 172.954 | 13,18 | |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 314.884 | 23,99 | 342.273 | 342.273 | 26,08 | |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 68.067 | 5,19 | 71.994 | 71.994 | 5,49 | |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 219.314 | 16,71 | 227.902 | 227.902 | 17,37 | |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 312.527 | 23,81 | 296.516 | 296.516 | 22,59 | |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 2.283 | 0,17 | 3.604 | 854 | 4.458 | 0,34 |
2 | Đất phi nông nghiệp | 101.831 | 7,76 | 122.159 | -8.263 | 113.896 | 8,68 |
Trong đó: | |||||||
2.1 | Đất quốc phòng | 5.738 | 0,44 | 9.318 | 9.318 | 0,71 | |
2.2 | Đất an ninh | 2.286 | 0,17 | 2.343 | 2.343 | 0,18 | |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 182 | 0,01 | 182 | 475 | 657 | 0,05 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 310 | 0,02 | 595 | 595 | 0,05 | |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 414 | 0,03 | 1.309 | 1.309 | 0,10 | |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 643 | 0,05 | 1.540 | 1.540 | 0,12 | |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 18 | 0,00 | 316 | 316 | 0,02 | |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng | 51.860 | 3,95 | 55.817 | 55.817 | 4,25 | |
Trong đó: | |||||||
- | Đất cơ sở văn hóa | 220 | 0,02 | 440 | 440 | 0,03 | |
- | Đất cơ sở y tế | 129 | 0,01 | 334 | 334 | 0,03 | |
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 1.021 | 0,08 | 1.441 | 1.441 | 0,11 | |
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 409 | 0,03 | 645 | 645 | 0,05 | |
2.9 | Đất có di tích, danh thắng | 186 | 0,01 | 270 | 270 | 0,02 | |
2.10 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 148 | 0,01 | 430 | 430 | 0,03 | |
2.11 | Đất ở tại nông thôn | 11.591 | 0,88 | 13.026 | 13.026 | 0,99 | |
2.12 | Đất ở tại đô thị | 2.777 | 0,21 | 2.937 | 2.937 | 0,22 | |
2.13 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 332 | 0,03 | 445 | 445 | 0,03 | |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 107 | 0,01 | 119 | 119 | 0,01 | |
2.15 | Đất cơ sở tôn giáo | 121 | 0,01 | 145 | 145 | 0,01 | |
2.16 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 1.771 | 0,13 | 2.307 | 2.307 | 0,18 | |
3 | Đất chưa sử dụng | 77.395 | 5,90 | 32.489 | -20.710 | 11.779 | 0,90 |
4 | Đất đô thị | 40.399 | 3,08 | 43.751 | 43.751 | 3,33 | |
II | KHU CHỨC NĂNG | ||||||
1 | Khu sản xuất nông nghiệp | 583.727 | 583.727 | ||||
2 | Khu lâm nghiệp | 596.412 | 596.412 | ||||
3 | Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học | 227.902 | 227.902 | ||||
4 | Khu phát triển công nghiệp | 1.274 | 1.274 | ||||
5 | Khu đô thị | 43.751 | 43.751 | ||||
6 | Khu thương mại - dịch vụ | 2.849 | 2.849 | ||||
7 | Khu dân cư nông thôn | 80.615 | 80.615 |
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Kỳ đầu 2011- 2015(*) | Kỳ cuối (2016 - 2020) Kỳ cuối (2016 - 2020) Kỳ cuối (2016 - 2020) Kỳ cuối (2016 - 2020) Kỳ cuối (2016 - 2020) Kỳ cuối (2016 - 2020) | |||||
Tổng | Năm 2016(*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp | 28.299 | 5.935 | 22.364 | 336 | 3.336 | 4.686 | 5.262 | 8.744 |
Trong đó: | |||||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 957 | 146 | 811 | 16 | 96 | 397 | 90 | 212 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 9.262 | 2.334 | 6.928 | 111 | 904 | 1.213 | 1.383 | 3.317 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 15.199 | 1.793 | 13.406 | 209 | 2.261 | 2.981 | 3.489 | 4.466 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 551 | 119 | 432 | 12 | 276 | 144 | ||
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 531 | 204 | 327 | 6 | 27 | 2 | 292 | |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 1.739 | 1.294 | 445 | 65 | 52 | 15 | 313 | |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 53 | 40 | 13 | 4 | 4 | 5 | ||
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | 57.809 | 56.971 | 838 | 1 | 90 | 356 | 212 | 179 |
Trong đó: | |||||||||
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | 25 | 24 | 1 | 1 | ||||
2.2 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 43 | 43 | ||||||
2.3 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản | 1.498 | 1.498 | ||||||
2.4 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 850 | 850 | ||||||
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 994 | 994 | ||||||
2.6 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | 54.398 | 53.561 | 837 | 90 | 356 | 212 | 179 | |
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | 72 | 47 | 25 | 4 | 15 | 6 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Cả thời kỳ | Kỳ đầu 2011- 2015(*) | Kỳ cuối (2016-2020) Kỳ cuối (2016-2020) Kỳ cuối (2016-2020) Kỳ cuối (2016-2020) Kỳ cuối (2016-2020) Kỳ cuối (2016-2020) | |||||
Tổng | Năm 2016(*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
1 | Đất nông nghiệp | 61.001 | 13.756 | 47.245 | 246 | 2.356 | 4.029 | 18.914 | 21.700 |
Trong đó: | |||||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 104 | 104 | 104 | |||||
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 6.942 | 6.942 | 48 | 1.488 | 155 | 3.248 | 2.003 | |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 1.881 | 1.881 | 41 | 294 | 865 | 681 | ||
1.4 | Đất rừng đặc dụng | 9.005 | 9.005 | 3.412 | 5.593 | ||||
1.5 | Đất rừng sản xuất | 28.926 | 28.926 | 50 | 551 | 3.513 | 11.389 | 13.423 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | 4.614 | 508 | 4.106 | 5 | 105 | 590 | 1.868 | 1538 |
Trong đó: | |||||||||
2.1 | Đất quốc phòng | 870 | 2 | 868 | 12 | 417 | 389 | 50 | |
2.2 | Đất thương mại, dịch vụ | 7 | 7 | 6 | 1 | ||||
2.3 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 42 | 24 | 18 | 2 | 16 | |||
2.4 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 159 | 159 | 10 | 9 | 140 | |||
2.5 | Đất phát triển hạ tầng | 2.972 | 100 | 2.872 | 2 | 63 | 98 | 1410 | 1299 |
Trong đó: | |||||||||
- | Đất cơ sở văn hóa | 4 | 4 | 1 | 3 | ||||
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 10 | 10 | 2 | 5 | 1 | 2 | ||
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 5 | 5 | 1 | 2 | 2 | |||
2.6 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 24 | 24 | 8 | 14 | 2 | |||
2.7 | Đất ở tại nông thôn | 24 | 7 | 17 | 3 | 5 | 2 | 7 | |
2.8 | Đất ở tại đô thị | 2 | 1 | 1 | 1 | ||||
2.9 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 1 | 1 | ||||||
2.10 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 9 | 9 | ||||||
2.11 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng | 54 | 52 | 2 | 2 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích
(Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk xác lập ngày 13 tháng 6 năm 2018 và chịu trách nhiệm theo quy định).
4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Năm hiện trạng 2015 | Các năm kế hoạch Các năm kế hoạch Các năm kế hoạch Các năm kế hoạch Các năm kế hoạch | |||||
Năm 2016(*) | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
1 | Đất nông nghiệp | 1.160.328 | 1.160.238 | 1.160.234 | 1.161.614 | 1.174.401 | 1.186.674 | |
Trong đó: | ||||||||
1.1 | Đất trồng lúa | 69.137 | 69.440 | 69.344 | 68.944 | 68.745 | 68.499 | |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 47.099 | 47.465 | 47.465 | 47.500 | 47.500 | 47.500 | ||
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | 169.740 | 169.517 | 171.574 | 171.047 | 175.782 | 172.954 | |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | 388.249 | 388.002 | 385.082 | 374.898 | 359.345 | 342.273 | |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | 73.076 | 73.076 | 73.076 | 73.065 | 72.488 | 71.994 | |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | 215.380 | 215.380 | 215.374 | 215.952 | 220.250 | 227.902 | |
1.6 | Đất rừng sản xuất | 240.188 | 240.238 | 240.885 | 252.541 | 272.206 | 296.516 | |
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | 4.468 | 4.471 | 4.467 | 4.464 | 4.458 | 4.458 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | 88.892 | 89.233 | 92.674 | 96.483 | 103.614 | 113.896 | |
Trong đó: | ||||||||
2.1 | Đất quốc phòng | 5.439 | 5.439 | 6.129 | 5.724 | 7.424 | 9.318 | |
2.2 | Đất an ninh | 2.308 | 2.311 | 2.316 | 2.339 | 2.343 | 2.343 | |
2.3 | Đất khu công nghiệp | 182 | 182 | 182 | 657 | 657 | 657 | |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | 361 | 361 | 371 | 532 | 587 | 595 | |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | 423 | 439 | 691 | 956 | 1.042 | 1.309 | |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | 653 | 703 | 792 | 1.183 | 1.443 | 1.540 | |
2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | 19 | 19 | 34 | 82 | 146 | 316 | |
2.8 | Đất phát triển hạ tầng | 41.958 | 42.120 | 43.948 | 46.058 | 50.178 | 55.817 | |
Trong đó: | ||||||||
- | Đất cơ sở văn hóa | 84 | 87 | 147 | 246 | 351 | 440 | |
- | Đất cơ sở y tế | 115 | 123 | 162 | 205 | 241 | 334 | |
- | Đất cơ sở giáo dục - đào tạo | 1.184 | 1.186 | 1.212 | 1.292 | 1.353 | 1.441 | |
- | Đất cơ sở thể dục - thể thao | 401 | 415 | 507 | 614 | 632 | 645 | |
2.9 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | 29 | 30 | 55 | 70 | 72 | 83 | |
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | 187 | 187 | 187 | 187 | 187 | 187 | |
2.11 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 190 | 190 | 224 | 271 | 336 | 430 | |
2.12 | Đất ở tại nông thôn | 11.999 | 12.053 | 12.291 | 12.535 | 12.759 | 13.026 | |
2.13 | Đất ở tại đô thị | 2.864 | 2.877 | 2.892 | 2.974 | 3.043 | 2.937 | |
2.14 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | 232 | 232 | 270 | 295 | 347 | 445 | |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | 57 | 66 | 100 | 108 | 112 | 119 | |
2.16 | Đất cơ sở tôn giáo | 130 | 132 | 138 | 143 | 145 | 145 | |
2.17 | Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | 1.883 | 1.889 | 1.907 | 2.067 | 2.255 | 2.307 | |
3 | Đất chưa sử dụng | 63.130 | 62.879 | 59.442 | 54.252 | 34.334 | 11.779 | |
4 | Đất đô thị | 40.743 | 40.743 | 40.743 | 40.743 | 40.743 | 43.751 |
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm:
1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh (gồm bản đồ, bảng hiệu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
Tham khảo thêm
Các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất 2024
Công chứng là gì?
Chỉ thị 02/CT-LĐTBXH 2018
Hướng dẫn 17-HD/VPTW
Quyết định là gì?
Thông tư 01/2018/TT-UBDT bãi bỏ một số Thông tư do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
Cách viết hóa đơn giá trị gia tăng kèm theo bảng kê chi tiết
Công văn 613/TTrB-P1
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Nghị quyết 106/NQ-CP 2018
220,2 KB 21/08/2018 8:17:00 SATải file định dạng .DOC
344,5 KB 21/08/2018 8:28:57 SA
Gợi ý cho bạn
-
Toàn văn Nghị quyết 117/NQ-CP 2023 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã
-
Tải Luật Nhà ở, số 27/2023/QH15 file Doc, Pdf
-
Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP. HCM về Bảng giá đất
-
Thông tư 03/2023/TT-BXD sửa đổi Thông tư 09/2021/TT-BXD hướng dẫn NĐ về quản lý nhà ở xã hội
-
Quyết định 38/2024/QĐ-UBND về Quy định tách thửa đất tại tỉnh Bình Dương
-
Nghị định 108/2024/NĐ-CP về quản lý nhà, đất là tài sản công không sử dụng vào mục đích để ở
-
Thông tư 12/2024/TT-BTNMT quy định về đào tạo hành nghề tư vấn định giá đất
-
Quyết định 68/2024/QĐ-UBND Tp HCM về quy định bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thu hồi đất
-
Nghị định 12/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về giá đất và các nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
-
Thủ tục xây nhà ở khu tái định cư 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác