Nghị quyết 104/NQ-CP

Tải về

Nghị quyết 104/NQ-CP - Đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân thuộc Bộ Tài chính

Nghị quyết 104/NQ-CP năm 2017 về đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính do Chính phủ ban hành ngày 09/10/2017. Mời các bạn tham khảo và tải về.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2017

NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính kèm theo Nghị quyết này.

Điều 2. Giao Bộ Tài chính căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Điều 3. Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Tài chính, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

Nơi nhận:

  • Ban Bí thư Trung ương Đảng;
  • Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
  • Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
  • HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
  • Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
  • Văn phòng Tổng Bí thư;
  • Văn phòng Chủ tịch nước;
  • Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
  • Văn phòng Quốc hội;
  • Tòa án nhân dân tối cao;
  • Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  • Kiểm toán nhà nước;
  • Ngân hàng Chính sách xã hội;
  • Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
  • Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
  • Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
  • Các thành viên Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính của TTg;
  • Ban Chỉ đạo 896;
  • VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
  • Lưu: VT, KSTT (2b). PC

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

PHƯƠNG ÁN

ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH

(Ban hành kèm theo Nghị quyết s104/NQ-CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ)

A. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA

I. LĨNH VỰC CHỨNG KHOÁN

1. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do hợp nhất

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên dự kiến hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập; Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ, g khoản 1 Điều 78 Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán (Nghị định 58/2012/NĐ-CP).

2. Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng do nhận sáp nhập

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên dự kiến hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, cổ đông sáng lập; Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) và người điều hành quỹ (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm đ, g khoản 1 Điều 78 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.

3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông là tổ chức, thành viên hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc) (đối với công dân Việt Nam) quy định tại điểm e khoản 1 Điều 88 Nghị định 58/2012/NĐ-CP.

4. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư 212/2012/TT-BTC ngày 05/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ (đối với công dân Việt Nam) (Thông tư 212/2012/TT-BTC).

5. Thủ tục đề nghị điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ nhận sáp nhập

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) tại Thông tư 212/2012/TT-BTC.

6. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty quản lý quỹ hợp nhất

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên góp vốn là pháp nhân; thành viên hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, ban kiểm soát, bộ phận kiểm toán nội bộ, ban điều hành, bộ phận kiểm soát nội bộ và nhân viên nghiệp vụ dự kiến (đối với công dân Việt Nam) quy định khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.

7. Thủ tục đề nghị xác nhận báo cáo về việc tăng vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông, thành viên góp vốn (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.

8. Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ do bổ sung nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên nghiệp vụ tại bộ phận tư vấn đầu tư (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.

9. Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập và hoạt động công ty quản lý quỹ do thay đổi người đại diện theo pháp luật

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.

10. Thủ tục đề nghị chấp thuận thành lập văn phòng đại diện công ty quản lý quỹ

Bỏ bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhân viên văn phòng đại diện (đối với công dân Việt Nam) quy định tại khoản 7 Điều 2; bỏ chỉ tiêu ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, số chứng minh thư nhân dân, quốc tịch, nơi ở hiện tại và bổ sung thêm trường thông tin về số định danh cá nhân tại mẫu tờ khai quy định tại Phụ lục số 03 (đối với công dân Việt Nam) Thông tư 212/2012/TT-BTC.

11. Thủ tục đề nghị chấp thuận thành lập chi nhánh công ty quản lý quỹ

Thuộc tính văn bản: Nghị quyết 99/NQ-CP

Số hiệu104/NQ-CP
Loại văn bảnNghị quyết
Lĩnh vực, ngànhBộ máy hành chính
Nơi ban hành
Chính phủ
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành09/10/2017
Ngày hiệu lực09/10/2017
Đánh giá bài viết
1 40
Nghị quyết 104/NQ-CP
Chọn file tải về :
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm