Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Nghị định 104/2014/NĐ-CP
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Khung giá đất
- Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất
- Điều 5. Áp dụng khung giá đất
- Điều 6. Trách nhiệm thi hành
- Điều 7. Hiệu lực thi hành
- PHỤ LỤC I. KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
- PHỤ LỤC II. KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
- PHỤ LỤC III. KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
- PHỤ LỤC IV. KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
- PHỤ LỤC V. KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
- PHỤ LỤC VI. KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
- PHỤ LỤC VII. KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
- PHỤ LỤC VIII. KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
- PHỤ LỤC IX. KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
- PHỤ LỤC X. KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
- PHỤ LỤC XI. KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 11 năm 2014 và chính thức có hiệu lực từ ngày 29/12/2014. Theo đó, khung giá đất được chia thành 2 nhóm đất bao gồm nhóm đất nông nghiệp và nhóm đất phi nông nghiệp.
Nghị định 104/2014/NĐ-CP HẾT HIỆU LỰC NGÀY 19/12/2019 ĐƯỢC THAY THẾ BẰNG Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất
| CHÍNH PHỦ ------- Số: 104/2014/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ KHUNG GIÁ ĐẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
2. Tổ chức có chức năng tư vấn xác định giá đất, cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Khung giá đất
1. Nhóm đất nông nghiệp:
a) Khung giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác - Phụ lục I;
b) Khung giá đất trồng cây lâu năm - Phụ lục II;
c) Khung giá đất rừng sản xuất - Phụ lục III;
d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;
đ) Khung giá đất làm muối - Phụ lục V.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
a) Khung giá đất ở tại nông thôn - Phụ lục VI;
b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VII;
c) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VIII;
d) Khung giá đất ở tại đô thị - Phụ lục IX;
đ) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục X;
e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.
Điều 4. Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất
Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc gồm các tỉnh: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
3. Vùng Bắc Trung bộ gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế.
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
5. Vùng Tây Nguyên gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Nông, Đắk Lắk và Lâm Đồng.
6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Điều 5. Áp dụng khung giá đất
Khung giá đất được sử dụng làm căn cứ để Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Giá đất trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất quy định tại Nghị định này khi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;
b) Tổ chức điều chỉnh khung giá đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.
3. Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2014.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
| Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG |
| - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - UB Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3b). |
Nguyễn Tấn Dũng |
PHỤ LỤC I. KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m²
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
22,0 |
105,0 |
17,0 |
90,0 |
10,0 |
85,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
30,0 |
212,0 |
25,0 |
165,0 |
21,0 |
95,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
8,0 |
125,0 |
6,0 |
95,0 |
5,0 |
85,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
15,0 |
120,0 |
10,0 |
85,0 |
8,0 |
70,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
5,0 |
105,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
15,0 |
250,0 |
12,0 |
110,0 |
10,0 |
160,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
15,0 |
212,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC II. KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
25,0 |
105,0 |
20,0 |
130,0 |
10,0 |
130,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
42,0 |
250,0 |
38,0 |
190,0 |
32,0 |
160,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
10,0 |
125,0 |
7,0 |
95,0 |
6,0 |
85,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
15,0 |
135,0 |
10,0 |
90,0 |
8,0 |
85,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
5,0 |
135,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
15,0 |
300,0 |
12,0 |
180,0 |
10,0 |
230,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
15,0 |
250,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC III. KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
7,0 |
33,0 |
4,0 |
45,0 |
2,0 |
25,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
12,0 |
82,0 |
11,0 |
75,0 |
9,0 |
60,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
3,0 |
30,0 |
2,0 |
20,0 |
1,5 |
18,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
4,0 |
60,0 |
3,0 |
45,0 |
1,0 |
40,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
1,5 |
50,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
9,0 |
190,0 |
12,0 |
110,0 |
8,0 |
150,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
8,0 |
142,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV. KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
22,0 |
60,0 |
20,0 |
85,0 |
8,0 |
70,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
30,0 |
212,0 |
28,0 |
165,0 |
21,0 |
95,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
6,0 |
115,0 |
4,0 |
95,0 |
3,0 |
70,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
7,0 |
120,0 |
6,0 |
85,0 |
4,0 |
70,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
4,0 |
60,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
10,0 |
250,0 |
9,0 |
110,0 |
8,0 |
160,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
12,0 |
250,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC V. KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
8,0 |
75,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
16,0 |
80,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
5,0 |
100,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
10,0 |
135,0 |
|
5. Vùng Đông Nam bộ |
18,0 |
135,0 |
|
6. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
12,0 |
142,0 |
PHỤ LỤC VI. KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
50,0 |
8.500,0 |
40,0 |
7.000,0 |
25,0 |
9.500,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
100,0 |
29.000,0 |
80,0 |
15.000,0 |
70,0 |
9.000,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
35,0 |
12.000,0 |
30,0 |
7.000,0 |
20,0 |
5.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
40,0 |
12.000,0 |
30,0 |
8.000,0 |
25,0 |
6.000,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
15,0 |
7.500,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
60,0 |
18.000,0 |
50,0 |
12.000,0 |
40,0 |
9.000,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
40,0 |
15.000,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC VII. KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
40,0 |
6.800,0 |
32,0 |
5.600,0 |
20,0 |
7.600,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
80,0 |
23.200,0 |
64,0 |
12.000,0 |
56,0 |
7.200,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
28,0 |
9.600,0 |
24,0 |
5.600,0 |
16,0 |
4.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
32,0 |
9.600,0 |
24,0 |
6.400,0 |
20,0 |
4.800,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
12,0 |
6.000,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
48,0 |
14.400,0 |
40,0 |
9.600,0 |
32,0 |
7.200,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
32,0 |
12.000,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII. KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Loại xã Vùng kinh tế |
Xã đồng bằng |
Xã trung du |
Xã miền núi |
|||
|
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
30,0 |
5.100,0 |
24,0 |
4.200,0 |
15,0 |
5.700,0 |
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
60,0 |
17.400,0 |
48,0 |
9.000,0 |
42,0 |
5.400,0 |
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
21,0 |
7.200,0 |
18,0 |
4.200,0 |
12,0 |
3.000,0 |
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
24,0 |
7.200,0 |
18,0 |
4.800,0 |
15,0 |
3.600,0 |
|
5. Vùng Tây Nguyên |
|
|
|
|
9,0 |
4.500,0 |
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
36,0 |
10.800,0 |
30,0 |
7.200,0 |
24,0 |
5.400,0 |
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
24,0 |
9.000,0 |
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX. KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
220,0 |
65.000,0 |
|
II |
150,0 |
52.000,0 |
|
|
III |
100,0 |
40.000,0 |
|
|
IV |
75,0 |
25.000,0 |
|
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
|
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
1.500,0 |
162.000,0 |
|
I |
1.000,0 |
76.000,0 |
|
|
II |
800,0 |
50.000,0 |
|
|
III |
400,0 |
40.000,0 |
|
|
IV |
300,0 |
30.000,0 |
|
|
V |
120,0 |
25.000,0 |
|
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
300,0 |
65.000,0 |
|
II |
200,0 |
45.000,0 |
|
|
III |
160,0 |
32.000,0 |
|
|
IV |
80,0 |
25.000,0 |
|
|
V |
40,0 |
15.000,0 |
|
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
400,0 |
76.000,0 |
|
II |
250,0 |
45.000,0 |
|
|
III |
180,0 |
25.000,0 |
|
|
IV |
100,0 |
12.000,0 |
|
|
V |
50,0 |
10.000,0 |
|
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
400,0 |
48.000,0 |
|
II |
300,0 |
35.000,0 |
|
|
III |
150,0 |
26.000,0 |
|
|
IV |
100,0 |
20.000,0 |
|
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
|
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
1.500,0 |
162.000,0 |
|
I |
700,0 |
65.000,0 |
|
|
II |
500,0 |
45.000,0 |
|
|
III |
400,0 |
35.000,0 |
|
|
IV |
300,0 |
22.000,0 |
|
|
V |
120,0 |
15.000,0 |
|
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
I |
400,0 |
65.000,0 |
|
II |
300,0 |
45.000,0 |
|
|
III |
150,0 |
32.000,0 |
|
|
IV |
100,0 |
25.000,0 |
|
|
V |
50,0 |
15.000,0 |
PHỤ LỤC X. KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
176,0 |
52.000,0 |
|
II |
120,0 |
41.600,0 |
|
|
III |
80,0 |
32.000,0 |
|
|
IV |
60,0 |
20.000,0 |
|
|
V |
40,0 |
12.000,0 |
|
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
1.200,0 |
129.600,0 |
|
I |
800,0 |
60.800,0 |
|
|
II |
640,0 |
40.000,0 |
|
|
III |
320,0 |
32.000,0 |
|
|
IV |
240,0 |
24.000,0 |
|
|
V |
96,0 |
20.000,0 |
|
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
240,0 |
52.000,0 |
|
II |
160,0 |
36.000,0 |
|
|
III |
128,0 |
25.600,0 |
|
|
IV |
64,0 |
20.000,0 |
|
|
V |
32,0 |
12.000,0 |
|
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
320,0 |
60.800,0 |
|
II |
200,0 |
36.000,0 |
|
|
III |
144,0 |
20.000,0 |
|
|
IV |
80,0 |
9.600,0 |
|
|
V |
40,0 |
8.000,0 |
|
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
320,0 |
38.400,0 |
|
II |
240,0 |
28.000,0 |
|
|
III |
120,0 |
20.800,0 |
|
|
IV |
80,0 |
16.000,0 |
|
|
V |
40,0 |
12.000,0 |
|
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
1.200,0 |
129.600,0 |
|
I |
560,0 |
52.000,0 |
|
|
II |
400,0 |
36.000,0 |
|
|
III |
320,0 |
28.000,0 |
|
|
IV |
240,0 |
17.600,0 |
|
|
V |
96,0 |
12.000,0 |
|
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
I |
320,0 |
52.000,0 |
|
II |
240,0 |
36.000,0 |
|
|
III |
120,0 |
25.600,0 |
|
|
IV |
80,0 |
20.000,0 |
|
|
V |
40,0 |
12.000,0 |
PHỤ LỤC XI. KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
|
Vùng kinh tế |
Loại đô thị |
Giá tối thiểu |
Giá tối đa |
|
1. Vùng trung du và miền núi phía Bắc |
I |
132,0 |
39.000,0 |
|
II |
90,0 |
31.200,0 |
|
|
III |
60,0 |
24.000,0 |
|
|
IV |
45,0 |
15.000,0 |
|
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
|
|
2. Vùng đồng bằng sông Hồng |
ĐB |
900,0 |
97.200,0 |
|
I |
600,0 |
45.600,0 |
|
|
II |
480,0 |
30.000,0 |
|
|
III |
240,0 |
24.000,0 |
|
|
IV |
180,0 |
18.000,0 |
|
|
V |
72,0 |
15.000,0 |
|
|
3. Vùng Bắc Trung bộ |
I |
180,0 |
39.000,0 |
|
II |
120,0 |
27.000,0 |
|
|
III |
96,0 |
19.200,0 |
|
|
IV |
48,0 |
15.000,0 |
|
|
V |
24,0 |
9.000,0 |
|
|
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ |
I |
240,0 |
45.600,0 |
|
II |
150,0 |
27.000,0 |
|
|
III |
108,0 |
15.000,0 |
|
|
IV |
60,0 |
7.200,0 |
|
|
V |
30,0 |
6.000,0 |
|
|
5. Vùng Tây Nguyên |
I |
240,0 |
28.800,0 |
|
II |
180,0 |
21.000,0 |
|
|
III |
90,0 |
15.600,0 |
|
|
IV |
60,0 |
12.000,0 |
|
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
|
|
6. Vùng Đông Nam bộ |
ĐB |
900,0 |
97.200,0 |
|
I |
420,0 |
39.000,0 |
|
|
II |
300,0 |
27.000,0 |
|
|
III |
240,0 |
21.000,0 |
|
|
IV |
180,0 |
13.200,0 |
|
|
V |
72,0 |
9.000,0 |
|
|
7. Vùng đồng bằng sông Cửu Long |
I |
240,0 |
39.000,0 |
|
II |
180,0 |
27.000,0 |
|
|
III |
90,0 |
19.200,0 |
|
|
IV |
60,0 |
15.000,0 |
|
|
V |
30,0 |
9.000,0 |
Nghị định 104/2014/NĐ-CP là văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở hiện đã hết hiệu lực và thay thế bằng Nghị định 96/2019/NĐ-CP quy định về khung giá đất.
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
170,9 KB 05/03/2021 5:01:27 CH-
Tải Nghị định 104/2014/NĐ-CP .DOC
| Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
| Số hiệu: | 104/2014/NĐ-CP | Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Bất động sản |
| Ngày ban hành: | 14/11/2014 | Ngày hiệu lực: | 29/12/2014 |
| Loại văn bản: | Nghị định | Ngày hết hiệu lực: | 19/12/2019 |
| Tình trạng hiệu lực: | Hết hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Nghị định 102/2014/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai
-
Luật Đất đai số 13/2003/QH11
Pháp luật tải nhiều
-
Điểm mới về lương giáo viên từ 1/7/2020
-
Bảng lương viên chức 2025
-
Bảng lương theo vị trí việc làm của công chức 2025
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
Bài viết hay Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Luật sửa đổi Luật Đầu tư, Doanh nghiệp, Nhà ở số 03/2022/QH15
-
Quyết định 13/2013/QĐ-UBND TP Hồ Chí Minh
-
Thông tư 16/2021/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật 18:2021/BXD về An toàn trong thi công xây dựng
-
Nghị quyết 138/NQ-CP 2022 Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Quy hoạch tổng thể quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
-
Thông tư 332/2016/TT-BTC quy định mới về thu tiền sử dụng đất
-
Thông tư 153/2011/TT-BTC hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác