Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT
Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
Ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở
và tuyển sinh trung học phổ thông
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về giáo dục;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2013. Thông tư này thay thế Quyết định số 12/2006/QĐ-BGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Trung học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Vinh Hiển |
QUY CHẾ
Tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
---------------------
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông bao gồm: tuổi tuyển sinh, chế độ ưu tiên, khuyến khích, phương thức tuyển sinh, trách nhiệm của cơ quan quản lý và cơ sở giáo dục trong tuyển sinh trung học cơ sở, tuyển sinh trung học phổ thông.
2. Quy chế này áp dụng đối với người học là người Việt Nam và người nước ngoài đang sinh sống tại Việt Nam vào học trung học cơ sở và trung học phổ thông.
3. Các trường chuyên biệt thuộc giáo dục trung học tuyển sinh theo quy chế này và các quy định tại quy chế về tổ chức và hoạt động của mỗi loại trường.
Điều 2. Nguyên tắc tuyển sinh, tuổi học sinh
1. Hàng năm tổ chức một lần tuyển sinh vào trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông.
2. Tuổi của học sinh trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông thực hiện theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
3. Bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan.
Điều 3. Phương thức tuyển sinh
1. Tuyển sinh trung học cơ sở theo phương thức xét tuyển.
2. Tuyển sinh trung học phổ thông theo ba phương thức:
a) Xét tuyển;
b) Thi tuyển;
c) Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
Chương II
TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
Điều 4. Hồ sơ tuyển sinh
1. Bản sao giấy khai sinh.
2. Học bạ tiểu học (bản chính).
Điều 5. Tuyển sinh trung học cơ sở
Mỗi trường trung học cơ sở hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học cơ sở thành lập một tổ công tác làm nhiệm vụ tuyển sinh:
1. Kiểm tra hồ sơ tuyển sinh của người học.
2. Xét tuyển và lập biên bản xét tuyển, danh sách người học trúng tuyển trình hiệu trưởng phê duyệt.
3. Hiệu trưởng báo cáo kết quả tuyển sinh với phòng giáo dục và đào tạo.
Chương III
TUYỂN SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Mục 1
ĐỐI TƯỢNG, HỒ SƠ, CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH,
HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
Điều 6. Căn cứ tuyển sinh
Người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tốt nghiệp bổ túc trung học cơ sở có trách nhiệm cung cấp hồ sơ về kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học ở trung học cơ sở của cá nhân để làm căn cứ tuyển sinh vào trung học phổ thông, nếu lưu ban lớp nào thì lấy kết quả năm học lại của lớp đó.
Điều 7. Hồ sơ tuyển sinh
1. Bản sao giấy khai sinh.
2. Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học cơ sở tạm thời.
3. Học bạ trung học cơ sở (bản chính).
4. Giấy xác nhận chế độ ưu tiên, khuyến khích do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Phiếu đăng ký tuyển sinh (dành cho người học tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước).
Đối với người học đã tốt nghiệp trung học cơ sở từ những năm học trước, phải có xác nhận không trong thời gian thi hành án phạt tù hoặc bị hạn chế quyền công dân vào phiếu đăng ký tuyển sinh của uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan, doanh nghiệp đang trực tiếp quản lý.
Điều 8. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, khuyến khích
1. Tuyển thẳng vào trung học phổ thông các đối tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú đã tốt nghiệp trung học cơ sở;
b) Học sinh là người dân tộc rất ít người;
2. Chế độ ưu tiên.
a) Cộng 3 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con liệt sĩ;
- Con thương binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
b) Cộng 2 điểm cho một trong các đối tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%;
- Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1 điểm cho một trong các đối tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
3. Chế độ khuyến khích.
a) Đạt giải cá nhân trong kỳ thi học sinh giỏi các bộ môn văn hóa:
- Giải nhất cấp tỉnh: cộng 2,0 điểm;
- Giải nhì cấp tỉnh: cộng 1,5 điểm;
- Giải ba cấp tỉnh: cộng 1,0 điểm;
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Thông tư số 02/2013/TT-BGDĐT
177 KBGợi ý cho bạn
-
Văn bản số 1277/BGDĐT-QLCL về việc hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
-
Thông tư hợp nhất Thông tư quy định mã số, bổ nhiệm, xếp lương giáo viên mầm non
-
Tải Công văn 3899/BGDĐT-GDTrH 2023 về hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2023-2024 file doc, pdf
-
Kế hoạch 93/KH-UBND Hà Nội 2024 tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2024-2025
-
Quyết định 852/QĐ-SGDĐT về chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 THPT Tư thục Hà Nội 2024
-
Quyết định 2000/QĐ-BGDĐT 2023 Chương trình bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non
-
Thông tư 28/2020/TT-BGDĐT Điều lệ Trường tiểu học
-
Tải Quyết định 2344/QĐ-BGDĐT 2023 file doc, pdf về thủ tục hành chính của Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Thông tư 01/2023/TT-BGDĐT Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm GDNN - GDTX
-
Quyết định 3086/QĐ-BGDĐT 2024 Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức ngành giáo dục
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Giáo dục - Đào tạo
Quyết định 1665/QĐ-TTg
Thông tư 14/2011/TT-BGDĐT về Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học
Thông tư 24/2018/TT-BTC
Chương trình giáo dục mầm non mới nhất 2024
Thông tư 07/2022/TT-BGDĐT quy định công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ khởi nghiệp trong cơ sở giáo dục
4 quy định về nâng chuẩn giáo viên nên biết
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác