Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp

Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp? Đây là câu hỏi trong tập huấn mô đun 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh tiểu học. Để giải đáp được câu hỏi này mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây

Hướng dẫn trả lời chỉ mang tính chất tham khảo, các thầy cô chỉ nên lấy ý tưởng viết vào bài làm của mình, để đạt được kết quả cao nhất trong tập huấn module 4.

1. Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn cho 1 khối lớp Module 4

Dưới đây là Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp modun 4 bao gồm 1 kế hoạch dạy học môn học và 1 kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục về môn ngữ văn. Mời các bạn tham khảo chi tiết dưới đây nhé.

Văn bản 

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

(Trích “Dế Mèn phiêu lưu kí”)

(3 tiết)

Tô Hoài

I. MỤC TIÊU

1. Về năng lực

* Năng lực chung

- Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm và trình bày sản phẩm nhóm [1].

- Phát triển khả năng tự chủ, tự học qua việc đọc và hoàn thiện phiếu học tập ở nhà [2].

* Năng lực đặc thù

- Nêu được ấn tượng chung về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” [3].

- Tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn [4].

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” [5].

- Nhận biết và phân tích được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt trong văn bản [6].

- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử cá nhân do văn bản gợi ra [7].

- Từ nội dung và nghệ thuật của văn bản, vận dụng tri thức Ngữ văn vào đọc – hiểu [8].

- Nhận biết và phân biệt được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy) [9].

- Hiểu được hiện tượng từ đa nghĩa và giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng [10].

2. Về phẩm chất:Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- Máy chiếu, máy tính, bảng phụ và phiếu học tập.

- Tranh ảnh về nhà văn Tô Hoài và văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”

- Các phiếu học tập (Phụ lục đi kèm).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. HOẠT ĐỘNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ (5’)

Mục tiêu: HS xác định được nội dung chính của bài đọc – hiểu dựa trên việc giải quyết một vấn đề có tính thực tiễn trong cuộc sống đó là sự sai lầm của mỗi con người.

Nội dung:

GV đưa ra tình huống về sự sai lầm và ân hận trong cuộc sống và đặt câu hỏi.

HS trả lời câu hỏi và GV kết nối với nội dung của văn bản.

Sản phẩm: Ý kiến cảm nhận của HS trước tình huống thực tiễn mà giáo viên đưa ra.

Tổ chức thực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

? Em đã bao giờ xem một bộ phim hay đọc một truyện kể về một sai lầm và sự ân hận của ai đó chưa? Khi đọc, xem, em có những suy nghĩ gì?

(Có khi nào

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi của GV.

B3: Báo cáo, thảo luận:

GV yêu cầu một vài HS phát biểu ý kiến.

HS phát biểu ý kiến, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV):

- Nhận xét câu trả lời của HS…

- Đưa ra một vài gợi mở, bình giảng và kết nối vào nội dung của bài học.

2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (114’)

2.1 Đọc – hiểu văn bản (59’)

I. ĐỌC & TÌM HIỂU CHUNG VB (15’)

Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]

Nội dung:

GV sử dụng KT tia chớp để hỏi về thông tin tác giả, KT đặt câu hỏi để HS tìm hiểu văn bản.

HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để trả lời những câu hỏi của GV.

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS mở phiếu học tập GV đã giao ở cuối tiết trước và trả lời nhanh câu hỏi số 1:

Tác giả của văn bản này là ai? Giới thiệu một vài thông tin chính về tác giả đó?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS dựa vào phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà để trả lời.

B3: Báo cáo, thảo luận

- GV yêu cầu 1 vài HS trả lời nhanh, HS sau không trả lời ý kiến của HS trước…

- HS trả lời

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- GV nhận xét, chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục 2

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

1. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt văn bản.

2. Yêu cầu HS tiếp tục quan sát phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà và trả lời các câu hỏi còn lại:

? Văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” thuộc thể loại gì?

? Dựa vào tri thức Ngữ văn hãy cho biết nhân vật chính trong văn bản này là nhân vật nào?

? Ngôi kể được sử dụng trong văn bản là ngôi kể thứ mấy? Đó là lời kể của ai?

? Có thể chia văn bản này ra làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV:

1. Hướng dẫn HS cách đọc và tóm tắt.

2. Theo dõi, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:
1. Đọc văn bản, các em khác theo dõi, quan sát bạn đọc.

2. Xem lại nội dung phiếu học tập đã chuẩn bị ở nhà.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trả lời, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần).

HS:

- Trả lời các câu hỏi của GV.

- HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái đọc tập qua sự chuẩn bị của HS bằng việc trả lời các câu hỏi.

- Chốt kiến thức, cung cấp thêm thông tin (nếu cần) và chuyển dẫn sang đề mục sau.

1. Tác giả

- Tô Hoài (1920 – 2014)

- Tên thật: Nguyễn Sen

- Quê: Hà Nội

- Viết văn từ trước CMT8/1945 và chuyên viết cho thiếu nhi.

2. Tác phẩm

a) Đọc và tóm tắt

- Đọc

- Tóm tắt

b) Tìm hiểu chung

- Thể loại: truyện

- Nhân vật chính: Dế Mèn

- Ngôi kể: ngôi thứ nhất

- Lời kể của Dế Mèn

- Bố cục: 2 phần

+ P1: Từ đầu … đứng đầu thiên hạ rồi à Chân dung của Dế Mèn

+ P2: Còn lại à Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

Kế hoạch bài dạy module 4, bài tập cuối module 4, bài thu hoạch mô đun 4

II. ĐỌC & TÌM HIỂU CHI TIẾT VB (44’)

1. Nhân vật Dế Mèn (20’)

Mục tiêu: [1]; [2]; [4]; [5]

Nội dung:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi kết hợp với KT khăn trải bàn cho HS tìm hiểu về nhân vật Dế Mèn

HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập và trình bày sản phẩm.

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV chia nhóm lớp.

- Phát phiếu học tập số 1.

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

? Tìm những chi tiết miêu tả hình dáng, hành động, suy nghĩ và ngôn ngữ của Dế Mèn? Những chi tiết nào của Dế Mèn mang đặc tính vốn có của loài vật, chi tiết nào khiến em liên tưởng tới đặc điểm của con người?

? Lối miêu tả này thường được sử dụng ở loại truyện nào?

? Nhận xét về hình dáng, hành động và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (chỉ ra nét đẹp và nét chưa đẹp của nhân vật)?

- Thời gian thảo luận (12’)

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc cá nhân & thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu học tập.

GV theo dõi, hướng dẫn HS thảo luận và hỗ trợ (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS:

- Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét, đánh giá thái độ làm việc và sản phẩm của HS, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của các em.

- Chốt kiến thức, bình giảng và chuyển dẫn sang mục sau.

Hình dáng

Hành động

Suy nghĩ

Ngôn ngữ

- chàng dế thanh niên cường tráng

+ càng: mẫm bóng

+ vuốt: cứng, nhọn hoắt

+ cánh: dài tận chấm đuôi

một màu nâu bóng mỡ

+ đầu: to, rất bướng

+ răng: đen nhánh

+ râu: dài, cong

- đạp phanh phách

- vũ lên phành phạch

- nhai ngoàm ngoạp

- trịnh trọng vuốt râu

- cà khịa, quát nạt, đá ghẹo

- Tôi tợn lắm.

- Tôi cho là tôi giỏi.

- Tôi tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng tôi là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.

- Gọi Dế Choắt là “chú mày”, xưng “anh”.

- Gọi chị Cốc là “mày” xưng “tao”.

ð

Mang đặc điểm của người và loài vật.

ð

Vừa mang đặc điểm của người vừa mang đặc điểm của loài vật.

ð

Mang đặc điểm của loài người.

ð

Mang đặc điểm của loài người.

à NT: nhân hoá -> Nhân vật Dế Mèn mang đặc điểm của con người (Nhân vật trong tác phẩm)

à Đây là lối miêu tả thường được sử dung ở truyện đồng thoại.

=> Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp).

=> Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp).

à Dế Mèn vừa mang đặc điểm của loài vật vừa mang đặc điểm của con người (Kiểu nhân vật trong truyện đồng thoại).

2. Bài học đường đời đầu tiên (24’)

Mục tiêu: [1]; [2]; [5]; [6]

Nội dung:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT thảo luận cặp đôi để HS tìm hiểu về nhân vật Dế Choắt, thái độ Dế Mèn đối với Dế Choắt và bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn, từ đó rút ra bài học cho bản thân.

HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm để hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo sản phẩm.

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập số 2 (phụ lục đi kèm).

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

1. Tìm hiểu về nhân vật Dế Choắt:

? Tìm những chi tiết thể hiện hình dánh, cách sinh hoạt và ngôn ngữ của Dế Choắt?

? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì khi tái hiện hình ảnh Dế Choắt?

? Nhận xét gì về nhân vật Dế Choắt?

2. Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt:

? Dế Mèn đã nói gì khi sang thăm nhà Dế Choắt và khi Dé Choắt nhờ sự giúp đỡ?

? Những lời nói đó thể hiện thái độ gì của Dế Mèn?

- Thời gian thảo luận: 10’

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập.

GV:

- Dự kiến KK: HS không chỉ ra được biện pháp nghệ thuật được sử dụng.

- Tháo gỡ KK bằng cách đặt câu hỏi phụ (Dế Choắt có những hành động, suy nghĩ giống loài vật hay loài người?).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV:

- Yêu cầu HS trình bày.

- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).

HS
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm.

- Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau.

a) Nhân vật Dế Choắt

Hình dáng

Cách sinh hoạt

Ngôn ngữ

- Chạc tuổi: Dế Mèn

- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện.

- Cánh: ngắn củn … như người cởi trần mặc áo ghi nê.

- Đôi càng: bè bè, nặng nề

- Râu: cụt có một mẩu

- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ.

- Ăn xổi, ở thì

- Giao tiếp với Dế Mèn:

+ lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”.

+ trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi” và nói: “ở đời….thân”.

- Giao tiếp với chị Cốc:

+ van lạy …

+ gọi “chị”, xưng “em”

· NT: nhân hoá, sử dụng thành ngữ.

=> Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn.

(Choắt cũng giống như Mèn, vừa mang đặc điểm của loài vật, vừa mang bóng dáng của con người à đặc điểm của nhân vật trong truyện đồng thoại)

b) Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt

- Chê bai nhà cửa và lối sống của Dế Choắt.

- Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ của Choắt.

=> Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt.

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- GV phát phiếu học tập sôa 3 (phụ lục đi kèm).

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

? Tìm những chi tiết thể hiện hành động của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc?

? Hành động của Dế Mèn đã gây ra hậu quả gì?

? Qua hành động đó, em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc, đặc biệt là khi chứng kiến cái chết của Dế Choắt?

? Theo em Dế Mèn đã rút ra được cho mình bài học gì từ những trải nghiệm trên? Câu văn nào cho em thấy điều đó?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS đọc vb và tìm chi tiết trong tác phẩm.

GV hướng dẫn HS tìm chi tiết (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS báo cáo, GV nhận xét, đánh giá và hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).

HS:

- Báo cáo sản phẩm của nhóm mình.

- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm.

- Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau.

c) Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.

Dế Mèn

Trước khi

trêu chị Cốc

Sau khi

trêu chị Cốc

Hậu

quả

Hành động

- Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt.

- Cất giọng véo von trêu chị Cốc.

- Chui tọt vào hang.

- Núp tận đáy hang, nằm in thít.

- Mon men bò lên.

- Chôn Dế Choắt.

Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết

Thái độ

à

Hung hăng, ngạo mạn, xấc xược.

à

Sợ hãi, hèn nhát

à

Hối hận

Bài học

- Không nên kiêu căng, coi thường người khác.

- Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ.

III. TỔNG KẾT (5’)

Mục tiêu: [1]; [2]; [6]; [7]

Nội dung:

- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS.

- HS làm việc cá nhân, thảo luận nhóm và báo cáo sản phẩm.

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1 Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Chia nhóm lớp, phát phiếu học tập số 4 (phụ lục đi kèm).

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:

? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản?

? Nội dung chính của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”?

? Ý nghĩa của văn bản.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thành phiếu học tập.

GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn).

B3: Báo cáo, thảo luận

HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần).

GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình bày, nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm.

B4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.

- Chuyển dẫn sang đề mục sau.

1. Nghệ thuật

- Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác.

- Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ.

à Lối miêu tả của truyện đồng thoại.

2. Nội dung

- Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.

- Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình.

à Kiểu nhân vật trong truyện đồng thoại.

3. Ý nghĩa

- Không nên quá đề cao bản thân rồi rước hoạ.

- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.

à Bài học rút ra cho bản thân.

2.2 Viết kết nối với đọc (10’)

Mục tiêu: Giúp HS

- Hs viết được đoạn văn kể chuyện bằng lời của nhân vật trong truyện.

- Sử dụng ngôi kể thứ nhất khi kể chuyện.

Nội dung: Hs viết đoạn văn

Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.

Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV):

Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) kể lại một sự việc trong đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” bằng lời của một nhân vật do em tự chọn.

B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn, GV theo dõi, hỗ trợ (nếu cần).

B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn, những HS khác theo dõi, nhận xét…

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).

2.3 Thực hành Tiếng Việt (45’)

Mục tiêu: [7]; [8]

Nội dung: GV hỏi, HS trả lời

Sản phẩm:

Bài tập 1:

Từ đơn

Từ phức

Từ ghép

Từ láy

- Tôi, nghe, người

- Bóng mỡ, ưa nhìn

- Hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh

à Khái niệm từ đơn và từ phức.

- Từ đơn do một tiếng tạo thành.

- Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ phức được phân làm hai loại:

+ Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau.

+ Từ láy là những từ phức được tạo ra nhờ phép láy âm.

Bài tập 2: Từ láy mô phỏng âm thanh: phanh phách, phành phạch, ngoàm ngoạp, văng vẳng

Bài tập 3: Từ láy và tác dụng của các từ láy trong câu văn:

  1. a)Các từ láy:

+ Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác.

+ Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh.

+ Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách.

  • Tác dụng: dùng để miêu tả Dế Mèn. Nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ khiến cho hình ảnh Dế Mèn hiện lên một cách sinh động

Bài 4: Giải thích nghĩa của các từ

- Nghèo: không có hoặc có rất ít về vật chất (VD: Nhà nó rất nghèo.)

- Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc hạn chế.

- Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt.

- Điệu hát mưa dần sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương.

Bài 5: Câu do HS đặt (câu đúng, nếu sai à GV giúp HS sửa lại).

Bài tập 6: Tìm câu văn sử dụng hình ảnh so sánh và nêu tác dụng

- Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.

  • Nhấn mạnh Dế Mèn đang ở tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống, khoẻ mạnh.

- Mỏ Cốc như cái dùi sắt, chọc xuyên cả đất.

  • cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt.

So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác để tìm ra nét tương đồng và khác biệt giữa chúng.

Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của từng bài tập.

- Từ nội dung bài tập, hãy rút ra khái niệm từ đơn, từ phức, biện pháp tu từ so sánh.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: xác định yêu cầu của từng bài tập và làm việc cá nhân ở bài 1,2,3,5; làm việc nhóm ở bài tập 4,6.

GV theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ HS làm bài tập.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm cá nhân & hướng dẫn các em cách trình bày (nếu cần).

HS chữa bài tập, Hs khác nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cá nhân, làm việc nhóm của HS.

- Chốt đáp án của bài tập 1,2,3,4,5,6 lên màn hình và chốt nội dung ghi nhớ …

HĐ 3: Luyện tập (16’)

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể.

b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân làm bài tập của GV giao.

c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập .

d) Tổ chức thực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS

- Tìm ví dụ về truyện đồng thoại, liệt kê các sự việc và kể lại một cách ngắn gọn theo sự việc đã liệt kê.

- Chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong ví dụ vừa tìm?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV:

- Hướng dẫn tìm kiếm truyện đồng thoại và chỉ ra yếu tố đồng thoại trong văn bản.

- Hỗ trợ HS liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật để kể lại câu chuyện

HS:

- Liệt kê các sự việc và kể lại câu chuyện theo chuỗi sự việc đã liệt kê.

- Tìm 1 truyện đồng thoại và chỉ ra các yếu tố của truyện đồng thoại trong văn bản.

B3: Báo cáo, thảo luận:

- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.

HĐ 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức bài học vào giải quyết tình huống trong thực tiễn.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Bài học rút ra cho bản thân trong cách đối xử với bạn bè.

- Tôn trọng sự khác biệt của bạn.

- Sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ khi bạn cần.

d) Tổ chứcthực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

? Từ bài học của Dế Mèn, em rút ra bài học gì cho bản thân trong cách ứng xử với bạn bè trong lớp (đặc biệt là với những bạn kém hơn mình)?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS xác nhiệm vụ và tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn…

HS đọc, xác định yêu cầu của bài tập và tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm.

HS nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có).

- Về nhà chuẩn bị nội dung của HĐ viết:

+ Tóm tắt truyện “Bài học đường đời đầu tiên”

+ Đóng vai nhân vật Dế Mèn, kể lại câu chuyện…

Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn cho 1 khối lớp Module 4
Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn cho 1 khối lớp Module 4

2. Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch bài dạy để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp

NÓI VÀ NGHE

KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

Về kiến thức:

- Ngôi kể và người kể chuyện

- Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân

2. Về năng lực:

* Năng lực chung

- Hợp tác trong làm việc nhóm [1].

- Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ [2].

* Năng lực chuyên biệt

- Xác định được mục đích nói và người nghe [3].

- Biết chuẩn bị những nội dung cần nói và luyện nói [4].

- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó [5].

- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác [6].

3. Về phẩm chất:

Bài học góp phần hình thành phẩm chất nhân ái, trân trọng kỉ niệm và yêu cuộc sống.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

- SGK, SGV.

- Máy chiếu, máy tính.

- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học

b) Nội dung:

GV:

- Chiếu video về tình bạn đẹp giữa Hùng và Nam qua lời kể của Nam

- Yêu cầu HS quan sát video và đặt câu hỏi.

HS quan sát video, lắng nghe nội dung câu chuyện, suy nghĩ cá nhân để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm:

- Đoạn video kể về tình bạn đẹp giữa Hùng và Nam.

- Lời kể của Nam, ngôi kể thứ nhất, Nam kể về tình bạn của mình và Hùng.

d) Tổ chứcthực hiện:

B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS:

? Nội dung của đoạn video? Trong video, ai là người kể chuyện? Kể về nội dung gì?

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân.

GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có).

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu đại diện một HS trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung.

HS đại diện trả lời, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào bài học.

HĐ 2: Hình thành kiến thức mới

TRƯỚC KHI NÓI (15’)

Mục tiêu: [1]; [2]; [3]; [4]

Nội dung:

GV sử dụng KT đặt câu hỏi để HS xác định mục đích nói và đối tượng nghe trong bài nói của mình.

HS trả lời câu hỏi, chuẩn bị nội dung nói và luyện nói từ ở nhà.

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

? Nêu mục đích của bài nói?

? Những người nghe là ai?

- Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà mà cô đã giao ở cuối tiết học trước, các em hãy:

+ Trao đổi về nội dung đã chuẩn bị ở nhà, góp ý, chỉnh sửa cho nhau (nếu cần).

+ Luyện nói trong nhóm để các bạn trong nhóm nhận xét dựa trên phiếu tiêu chí nói.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS trả lời, hỗ trợ (nếu cần).

HS suy nghĩ và viết câu trả lời ra giấy.

B3: Thảo luận, báo cáo

GV yêu cầu HS trả lời

HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung…

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét câu trả lời của HS và chốt: Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng.

- Chuyển dẫn sang đề mục sau.

1. Xác định mục đích nói và người nghe.

- Mục đích: nói về một trải nghiệm của cá nhân, nói với người nghe.

- Người nghe: thầy (cô), bạn bè…

2. Chuẩn bị nội dung nói và luyện tập (chuẩn bị ở nhà).

a) Chuẩn bị nội dung (SGK)

b) Luyện tập nói

- HS nói một mình trước gương.

- HS nói tập nói trước nhóm/tổ.

TRÌNH BÀY NÓI (45’)

Mục tiêu: [1]; [2]; [5]

Nội dung:

GV yêu cầu HS nói trước lớp

HS:

- Nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết.

- Các em khác theo dõi, ghi nhận xét ra giấy và cho điểm đối với bài của bạn trên zalo bằng cách kích tim (hoặc biểu quyết bằng tay) sau mỗi lượt nói.

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí.

- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí.

HS xem lại dàn ý của HĐ viết.

B3: Thảo luận, báo cáo

GV:

- Yêu cầu HS nói, kịp thời hỗ trợ các em (nếu cần).

- Quay video một vài em và đưa lên Padlet (ở các tiết nói sau, GV quay video lần lượt các thành viên khác).

HS: Đại diện nói, các em còn lại theo dõi và ghi nhận xét ra giấy.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét chung về ý thức tham gia HĐ nói của HS và chuyển dẫn sang mục nhận xét HĐ nói.

- HS nói trước lớp

- Yêu cầu nói:

+ Nói đúng mục đích (kể lại một trải nghiệm).

+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.

+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.

+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt… phù hợp.

SAU KHI NÓI (20’)

a) Mục tiêu: [1]; [2]; [6]

b) Nội dung:

GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn dựa trên các tiêu chí nói.

HS trình bày bản nhận xét của mình ở tiết trước

Tổ chức thực hiện

Sản phẩm

B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)

1. Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.

2. Yêu cầu HS đánh giá các bạn nói theo tiêu chí.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí.

HS quan sát HĐ nói của bạn và ghi nhận xét ra giấy.

B3: Thảo luận, báo cáo

GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.

HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.

B4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét nhận xét của HS và kết nối sang hoạt động sau.

- Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.

- Nhận xét của HS

HĐ 3: Luyện tập (10’)

a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể

b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao

c) Sản phẩm:Bài nói của HS sau khi đã được rút kinh nghiệm từ nhận xét sau khi nói.

d) Tổ chứcthực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS

Đóng vai nhân vật Dế Choắt, kể lại câu chuyện.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện.

GV hướng dẫn HS liệt kê các sự việc, chú ý đóng vai nhân vật Dế Choắt.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.

HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).

B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.

HĐ 4: Vận dụng (cho về nhà và nộp trên Padlet)

a) Mục tiêu: Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS

b) Nội dung:GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm:Sản của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).

d) Tổ chứcthực hiện

B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)

Hãy kể thêm về một trải nghiệm của bản thân mà em có.

B2: Thực hiện nhiệm vụ

GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.

HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.

B3: Báo cáo, thảo luận

GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.

HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn.

B4: Kết luận, nhận định (GV)

- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).

- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.

3. Mời quý thầy/cô nộp kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn để phục vụ thảo luận khi bồi dưỡng trực tiếp

Trả lời:

Gồm 2 sản phẩm: kế hoạch dạy học môn học và kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục

3.1. Kế hoạch dạy học môn học

PHỤ LỤC I

TRƯỜNG ……..

TỔ ….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

,……ngày …/8/2023

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 6

I. Đặc điểm tình hình

1. Số lớp: 4 ; Số học sinh: 141 ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có): 35

2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: 02 ; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 0. Đại học: 02.; Trên đại học: 0

Mức đạt chuẩn nghề nghiệp: Tốt: 01 ; Khá: 01 Đạt:. 0; Chưa đạt: 0

3. Thiết bị dạy học:

STT

Thiết bị dạy học/ Dụng cụ

Số lượng

(Bộ)

Các bài thí nghiệm/thực hành

Ghi chú

1

- Máy tính/Tivi

- Tranh thể hiện truyền thống của gia đình, dòng họ

- Giấy A0/ bút lông

01

Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình ,dòng họ

- Máy tính cá nhân

2

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Tranh thể hiện sự yêu thương, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, học tập và sinh hoạt.

01

Bài 2: Yêu thương con người

- Máy tính cá nhân

3

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Bộ tranh về những việc làm thể hiện sự chăm chỉ siêng năng, kiên trì trong học tập, sinh hoạt hàng ngày.

01

Bài 3: Siêng năng kiên trì

- Máy tính cá nhân

4

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Video/clip về tình huống trung thực

01

Bài 4: Tôn trọng sự thật

- Máy tính cá nhân

5

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Video/clip về tình huống tự lập

01

Bài 5: Tự lập

- Máy tính cá nhân

6

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Video tình huống về việc tự giác làm việc nhà

- Bộ dụng cụ thực hành tự nhận thức bản thân

01

Bài 6: Tự nhận thức bản thân.

7

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Bộ tranh hướng dẫn các bước phòng tránh và ứng phó với tình huống nguy hiểm.

- Bộ dụng cụ cho học sinh thực hành ứng phó với các tình huống nguy hiểm

01

Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm.

- Máy tính cá nhân

8

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Video/clip tình huống về tiết kiệm

- Bộ tranh thể hiện những hành vi tiết kiệm điện, nước

- Bộ dụng cụ, thực hành tiết kiệm

01

Bài 8: Tiết kiệm

- Máy tính cá nhân

9

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Bộ tranh thể hiện mô phỏng mối quan hệ giữa nhà nước và công dân

- Video hướng dẫn về quy trình khai sinh cho trẻ em

01

Bài 9: Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam

- Máy tính cá nhân

10

- Máy tính/Tivi

- Giấy A0/ bút lông

- Bộ tranh về các nhóm quyền của trẻ em

01

Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em.

- Máy tính cá nhân

4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bài tập:

STT

Tên phòng

Số lượng

Phạm vi và nội dung sử dụng

Ghi chú

1

- Sân thể dục

01

Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm.

- Học sinh biết thực hiện một số bước đơn giản và phù hợp để phòng, tránh và ứng phó với các tình huống nguy hiểm.

- Lớp học

03

III. Kế hoạch dạy học

1. Phân phối chương trình

STT

Bài học/Chủ đề

Số tiết

Yêu cầu cần đạt

1

Bài 1: TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ

3

1. Kiến thức:

- HS nêu được một số truyền thống của gia đình, dòng họ.

- Giải thích được một cách đơn giản ý nghĩa của truyền thống gia đình, dòng họ.

- Biết giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.

2

BÀI 2: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI

2

1. Kiến thức:

- HS nêu được khái niệm và biểu hiện của tình yêu thương con người.

- Trình bày được giá trị của tình yêu thương con người.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện tình yêu thương con người.

- Đánh giá được thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương con người.

- Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tìm hiểu, tham gia các hoạt động kinh tế – xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.

3

BÀI 3: SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ

2

1. Kiến thức:

- HS nêu được khái niệm và biểu hiện của siêng năng, kiên trì.

- Nhận biết được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì.

- Thực hiện được những việc làm thể hiện siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động.

- Đánh giá được sự siêng năng, kiên trì của bản thân và người khác trong học tập, lao động.

- Quý trọng những người siêng năng, kiên trì; góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, nản lòng để khắc phục hạn chế này.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, cần cù.

4

ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I

1

1. Kiến thức:

- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 3.

2. Năng lực:

- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

5

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

1

1. Kiến thức:

- Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.

- Yêu thương con người.

- Siêng năng, kiên trì.

2. Kỹ năng:

Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

6

BÀI 4: TÔN TRỌNG SỰ THẬT

2

1. Kiến thức:

- HS biết sự thật là gì và biểu hiện của tôn trọng sự thật.

- Hiểu vì sao phải tôn trọng sự thật.

- Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm.

- Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.

7

BÀI 5: TỰ LẬP

2

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm tự lập.

- Liệt kê được các biểu hiện của người có tính tự lập.

- Hiểu vì sao phải tự lập.

- Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác.

- Tự thực hiện nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở nhà trường và trong sinh hoạt cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.

8

BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN

3

1. Kiến thức:

- Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân; biết được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân.

- Tự nhận thức được điểm mạnh, điểm yếu, giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ bản thân.

- Biết tôn trọng bản thân; xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm yếu của bản thân.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, cần cù, nhân ái.

9

KIỂM TRA HỌC KỲ I

1

1. Kiến thức:

- Tôn trọng sự thật.

- Tự lập.

- Tự nhận thức bản thân.

2. Kỹ năng:

Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

10

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I

1

1. Kiến thức:

- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 4 đến bài 6.

2. Năng lực:

- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

11

BÀI 7: ỨNG PHÓ VỚI TÌNH HUỐNG NGUY HIỂM

3

1. Kiến thức:

- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em.

- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm.

- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm, nhân ái.

12

BÀI 8: TIẾT KIỆM

2

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm tiết kiệm và những biểu hiện của tiết kiệm.

- Giải thích được vì sao phải tiết kiệm.

- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện tiết kiệm của bản thân và người xung quanh.

- Phê phán những biểu hiện của lãng phí trong cuộc sống và trong học tập.

- Thực hành tiết kiệm trong cuộc sống và trong học tập.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.

13

BÀI 9: CÔNG DÂN NƯỚC CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM

2

1. Kiến thức:

- Nêu được khái niệm công dân.

- Nêu được căn cứ xác định công dân nước CHXHCNVN.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: yêu nước, cần cù, trách nhiệm.

14

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

1

1. Kiến thức:

- Ứng phó với các tình huống nguy hiểm.

- Tiết kiệm.

- Công dân nước CHXHCNVN.

2. Kỹ năng:

Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

15

TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II

1

1. Kiến thức:

- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 9.

2. Năng lực:

- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

16

BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN

2

1.Kiến thức, kĩ năng:

- Nêu được quy định của Hiến Pháp nước CHXHCNVN về quyền và nghĩa vụ của công dân.

- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của công dân phù hợp với lứa tuổi.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất: trung thực, trách nhiệm.

17

BÀI 11: QUYỀN CƠ BẢN CỦA TRẺ EM

2

1.Kiến thức, kĩ năng:

- Nêu được các quyền cơ bản của trẻ em.

- Nêu được ý nghĩa quyền trẻ em và thực hiện quyền trẻ em.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất: nhân ái, cần cù, trung thực, trách nhiệm.

18

BÀI 12: THỰC HIỆN QUYỀN TRẺ EM

2

1.Kiến thức, kĩ năng:

- Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong thực hiện quyền trẻ em.

- Phân biệt được hành vi thực hiện và hành vi vi phạm quyền trẻ em.

- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em.

- Nhận xét, đánh giá được việc thực hiện quyền trẻ em của gia đình, nhà trường và xã hội; bày tỏ được nhu cầu thực hiện tốt quyền trẻ em.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, tích cực tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất: nhân ái, cần cù, trung thực, trách nhiệm.

19

KIỂM TRA HỌC KỲ II

1

1. Kiến thức:

- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.

- Quyền cơ bản của trẻ em.

- Thực hiện quyền trẻ em.

2. Kỹ năng:

Biết vận dụng các kiến thức đã học vào trong cuộc sống để xử lý những tình huống cụ thể, gần gũi với sinh hoạt, học tâp của các em.

3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.

20

TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II

1

1. Kiến thức:

- Biết được những kiến thức đã học về chuẩn mực đạo đức.

- Hiểu được ý nghĩa của các chuẩn mực đạo đức đối với sự phát triển của cá nhân và xã hội.

- Củng cố các kiến thức đã học từ bài 10 đến bài 12.

2. Năng lực:

- Năng lựng chung: Tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề.

- Năng lực riêng: Tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội.

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin, trung thực.

3.2. Kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục

Đây là phần tiếp nối trong cùng một bài với phần 3.1 phía trên nhé, Hoatieu chỉ ngắt thành hai phần riêng cho các bạn dễ bấm mục lục tham khảo, còn khi nộp bài mọi người vẫn phải gộp tổng thể hai phần làm một bài hoản chỉnh nhé.

V. Các nội dung khác:

TỔ TRƯỞNG

,ngày …. tháng 8 năm 2023

GIÁO VIÊN

PHỤ LỤC II

KHUNG KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

(Kèm theo công văn số 5512/BGDĐT- GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDDT)

TRƯỜNG ….. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỔ … Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KẾ HOẠCH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

Năm học 2023- 2022

1. Khối lớp 6; Số học sinh 141; Môn: Giáo dục công dân

TT

Chủ đề

Yêu cầu cần đạt

Số tiết

Thời điểm

Địa điểm

Chủ trì

Phối hợp

Điều kiện thực hiện

1

Bài 7: Ứng phó với tình huống nguy hiểm.

- Nhận biết được các tình huống nguy hiểm và hậu quả của các tình huống nguy hiểm đối với trẻ em.

- Nêu được cách ứng phó với một số tình huống nguy hiểm.

- Thực hành được cách ứng phó trước một số tình huống nguy hiểm để đảm bảo an toàn.

3

Tuần 20 , cuối Tháng 1 năm 2022

- Tại sân thể dục

- Lớp học

Giáo viên bộ môn

- Giáo viên thể dục

- Tổng phụ trách đội

- Phòng thiết bị

- Đầy đủ dụng cụ và không gian phù hợp.

- Bộ tranh hướng dẫn các bước phòng tránh và ứng phó với tình huống nguy hiểm.

- Bộ dụng cụ cho học sinh thực hành ứng phó với các tình huống nguy hiểm

......... , ngày ....tháng ...năm 2023

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
3 48.578
0 Bình luận
Sắp xếp theo