Đề kiểm tra Vật lý 8 giữa học kì 2 có đáp án

Đề kiểm tra Vật lý 8 giữa học kì 2 có đáp án được Hoatieu chia sẻ đến bạn đọc trong bài viết này là tổng hợp các đề thi giữa học kì 2 môn Vật lý lớp 8 có ma trận đề thi và gợi ý đáp án chi tiết sẽ là tài liệu ôn thi giữa kì 2 môn Vật lý 8 hiệu quả cho các em học sinh. Sau đây là nội dung chi tiết đề thi Vật lý lớp 8 giữa học kì 2 bao gồm cả câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, mời các em cùng tham khảo.

Lưu ý: Để xem đầy đủ nội dung chi tiết các đề thi giữa kì 2 Vật lý 8 có đáp án, mời các bạn sử dụng file tải về trong bài.

1. Ma trận đề thi giữa kì 2 Vật lý 8

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

1. Định luật về công

- Nêu được định luật về công và viết được công thức tính công.

- Hiểu được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

- Tính được công lực kéo của người công nhân

- Tính công của người kéo

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

20%

1

0,5đ

5%

½

10%

1

10%

7/2

4,5đ

45%

2. Công suất

- Nhận biết được công thức tính công suất

- So sánh được công suất làm việc của hai cần cẩu.

- Tính được công suất lực kéo của người công nhân

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

0,5đ

5%

½

10%

5/2

20%

3. Cơ năng

- Nhận biết vật có cơ năng

- Nhận biết được đơn vị của cơ năng.

- Sự xuất hiện động năng và thế năng khi thác nước chảy từ trên cao xuống.

- Tìm được trường hợp có thế năng so với mặt đất

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

10%

2

10%

4

20đ

20%

4. Cấu tạo chất

- Nhận biết được yếu tố quyết định quá trình khuyếch tán

- Giải thích được hiện tượng nhỏ giọt nước mực vào cốc nước

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

0,5đ

5%

1

10%

2

1,5đ

15%

Tổng số câu

TS điểm

Tỉ lệ %

5

40%

5

30%

1

20%

1

10%

12

10đ

100%

2. Đề kiểm tra Vật lý 8 giữa học kì 2 - đề 1

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Động cơ thứ nhất trong 20s kéo được 2 bao xi măng, mỗi bao nặng 500N lên cao 4m. Động cơ thứ hai trong nửa phút kéo được 100 viên gạch, mỗi viên 2kg lên cao 9m. Nếu gọi công suất của động cơ thứ nhất là của động cơ thứ hai là thì biểu thức nào dưới đây đúng?

A. P1 = P2

B. P1 = 2P2

C. P1 = 4P2

D. P1 = 3P2

Câu 2: Một hòn đá được ném lên từ mặt đất. Trong quá trình bay lên thì hòn đá có:

A. động năng giảm dần, thế năng không đổi.

B. thế năng tăng dần, động năng tăng dần.

C. thế nâng tăng dần, động năng giảm dần.

D. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây vật có thế năng đàn hồi?

A. Viên bi đang lăn trên mặt phăng nghiêng.

B. Cái tên nằm trong cái cung đã được giương

C. Quả nặng đang làm việc trong cái búa máy.

D. Viên đạn đang nằm trong khẩu súng .

Câu 4: Một ô tô tải và một xe mô tô chạy trên một đoạn đường với cùng một vận tốc. Công suất của mô tô

A. bằng của xe tải.

B. lớn hơn của xe tải.

C. nhỏ hơn cùa xe tải.

D. A, B đều sai.

Câu 5: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 18km trong 30 phút. Công suất cùa ô tô là 10kW. Lực kéo của động cơ là:

A. 180N

B. 1000N

C.540N

D. 600N

Câu 6: Chọn câu sai.

A. Chất khí không có hình dạng xác định.

B. Chất lỏng không có hình dạng xác định.

C. Chất rắn có hình dạng xác định.

D. Cả ba chất rắn, lỏng, khí có thể tích xác định.

Câu 7: Tính chất nào sau đây không phải của nguyên từ, phân tử?

A. Chuyển động không ngừng.

B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.

C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.

D. Chi có thế năng, không có động năng.

Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng?

A. Nhiệt độ.

B. Nhiệt năng.

C. Thể tích.

D. Khối lượng.

Câu 9: Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì:

A. Động năng cùa các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

B. Thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

C. Động năng của các phân tử cấu tạo nên vật giảm.

D. Nội năng của vật giảm.

Câu 10: Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?

A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.

C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.

D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.

Phần tự luận

Câu 11: Búa đập vào đinh ngập sâu vào gỗ. Đinh ngập sâu vào gỗ là nhờ dạng năng lượng nào? Đó là dạng năng lượng gì?

Câu 12: Để kéo một vật có khổi lượng 72kg lên cao l0m, người ta dùng một máy kéo tời có công suất 1580W và hiệu suất 75%. Tính thời gian máy thực hiện công việc trên.

Câu 13: Một đoàn tàu hoả chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Đầu máy phải thắng một lực cân bằng 0,005 trọng lượng của đoàn tàu. Biết công suất đầu máy là 750kW, xác định khối lượng của đoàn tàu.

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: D

Công suất động cơ 1 là P1 = A/t = 2.500.4/20 = 200W

Công suất động cơ 2 là P2 = A/t = 100.2.10.9/30 = 600W

Vậy P2 = 3.P1

Câu 2: C

Trong quá trình bay lên thì hòn đá có thế năng tăng dần, động năng giảm dần.

Câu 3: B

Mũi tên nằm trong cái cung đã được giương là vật có thế năng đàn hồi.

Câu 4: C

Công suất của mô tô nhỏ hơn của xe tải vì lực kéo của ô tô lớn hơn.

Câu 5: B

Công của ô tô là A = P.t = F.s => F= P.t/s = 10000.30.60/18000 = 1000N

Lực kéo của động cơ là: F = 1000N

Câu 6: D

Chất rắn và lỏng có thể tích xác định còn chất khí không có thể tích xác định.

Câu 7: D

Tính chất chỉ có thế năng, không có động năng không phải của nguyên tử, phân tử.

Câu 8: D

Khối lượng của vật không tăng khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên.

Câu 9: A

Khi nhiệt độ của một vật tăng lên thì động năng của các phân tử cấu tạo nên vật tăng.

Câu 10: A

Theo định nghĩa: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 11:

Khi búa chuyển động cổ động năng, khi chạm vào đinh làm cho đinh ngập sâu vào gỗ.

Câu 12:

Công có ích: A1 = F.s = 10m.s = 10.72.10 = 7200J.

Công toàn phần của máy thực hiện: A = A1/H = 9600J.

Thời gian máy thực hiện: t = A/P = 9600/1580 = 6,076s

Câu 13:

Gọi m là khối lượng của đoàn tàu ta có: Fc = 0,005. 10.m.

Mặt khác: Fk = A/s = P/v = 75000N.

Vì đoàn tàu chuyển động đều nên: Fk = Fc hay 75000 = 0,05m => m = 1500 tấn.

3. Đề kiểm tra Vật lý 8 giữa học kì 2 2023 - đề 2

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Cần cẩu A nâng được 1000kg lên cao 6m trong 1 phút, cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30s. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.

A. Công suất của cần cẩu A lớn hơn.

B. Công suất của cần cẩu Đ lớn hơn.

C. Công suất của hai cần cẩu băng nhau.

D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh.

Câu 2: Một vật M nặng 110N được treo ở độ cao 5m và một vật N nặng 100N đang rơi xuống dưới từ độ cao 5,5m. Cơ năng cùa vật

A. M lớn hơn của vật N.

B. M bằng của vật N.

C. M nhỏ hơn của vật N.

D. Cả B, C đều sai.

Câu 3: Một học sinh kéo đều một gàu nước trọng lượng 60N từ giếng sâu 6m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?

A. 18W

B. 360W

C.12W

D.720W

Câu 4: Một chiếc ô tô chuyển động đều đi được đoạn đường 36km trong 30 phút. Công suất của ô tô là 10kW. Lực cản lên ô tô là:

A. 100N

B. 600N

C. 500N.

D.250N

Câu 5: Một vận động viên điền kinh với công suất 600W đã chạy quãng đường l00m hết 10 giây. Một công nhân xây dựng đã sử dụng ròng rọc động để nâng một khối vật liệu nặng 650N lên cao 10m trong 20s.

A. Vận động viên thực hiện công suất lớn hơn người công nhân.

B. Vận động viên thực hiện công suất nhỏ hơn người công nhân

C. Vận động viên thực hiện công suất bằng người công nhân.

D. Cả A, B đều sai.

Câu 6: Khi nhiệt độ của một miếng đồng tăng thì

A. thể tích của mỗi nguyên tử đồng tăng.

B. khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng

C. số nguyên tử đồng tăng.

D. cả ba phương án ưên đều không đúng.

Câu 7: Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi

A. giảm nhiệt độ của khối khí.

B. tăng nhiệt độ của khối khí.

C. tăng độ chênh lệch nhiệt độ trong khối khí.

D. cho khối khí dãn nở.

Câu 8: Khi chuyển động nhiệt của các phân từ cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không thay đổi?

A. Nhiệt độ.

B. Thể tích.

C. Khối lượng.

D. Nhiệt năng.

Câu 9: Chọn câu trà lời sai.

Hãy nêu những quá trình qua đó có thể thấy nhiệt năng của một đối khí một công được thực hiện.

A. Cọ xát vật đó với vật khác.

B. Va chạm giữa vật đó với vật khác

C. Nén vật đó.

D. Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Động năng là cơ năng của vật có được do dạng chuyển động.

B. Vật có động năng có khả năng sinh công.

C. Động năng của vật không thay đổi khi vật chuyển động đều.

D. Động năng của vật chỉ phụ thuộc vận tốc, không phụ thuộc các đại lượng khác của vật.

Phần tự luận

Câu 11: Ta có thể có các cách nào để nhiệt năng của một vật tăng lên?

Câu 12: Một người kéo một vật từ giếng sâu 8m lên đều trong 20s. Người ấy phải dùng một lực 180N. Tính công và công suất của người kéo.

Câu 13: Nam thực hiện được một công 36kJ trong thời gian 10 phút, An thực hiện một công 42kJ trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khỏe hơn, vì sao?

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu 1: B

Công suất cần cẩu A là P1 = A/t = 1000.10.6/60 = 1000W

Công suất cần cẩu B là P2 = A/t = 800.10.5/30 = 1333W

Vậy P1 > P2

Câu 2: B

Cơ năng của vật M là W1 = Ph = 110.5 = 550J

Cơ năng cùa vật N là W1 = Ph = 100.5,5 = 550J

Vậy cơ năng của vật M bằng vật N.

Câu 3: C

Ta có công kéo gàu nước A = 10m.h => P = 10mh/t = 60.6/30 = 12W

Câu 4: C

Công của ô tô là A = P.t = F.s => F = P.t/s = 10000.30.60/36000 = 500N

Lực cản lên ô tô bằng lực kéo nên Fc = 500N

Câu 5: A

Công suất vận động viên là P1 = 600W

Công suất công nhân là P2 = A/t = 650.10/20 = 325W

Vậy P1 > P2

Câu 6: B

Khi nhiệt độ cùa một miếng đồng tăng thì khoảng cách giữa các nguyên tử đồng tăng.

Câu 7: B

Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn trong một chất khí khi tăng nhiệt độ cùa khối khí.

Câu 8: C

Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi.

Câu 9: D

Cho vật tiếp xúc với một vật khác có nhiệt độ khác với nhiệt độ của vật thì nhiệt năng của một vật biến đổi mà không thực hiện công.

Câu 10: D

Động năng của vật phụ thuộc vận tốc và cả khối lượng vật.

Câu 11:

Ta có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật đó là thực hiện công hoặc truyền cho vật một nhiệt lượng.

Câu 12:

Công thực hiện của người kéo: A = F.s = 180.8 = 1440J.

Công suất của người kéo: P = A/t = 1440/20 = 72W

Câu 13:

Xác định công suất của Nam: P1 = 36000/600 = 60W

Công suất của An: P2 = 42000/840 = 50W

Công suất của Nam lớn hơn công suất của An, có thể kết luận Nam làm việc khỏe hơn An.

4. Đề kiểm tra Vật lý 8 giữa học kì 2 2023 - đề 3

Trắc nghiệm

Câu 1.Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công cơ học?

A. N/m

B. N.m

C. N/m2

D. N/m3

Câu 2. Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất.?

A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây.

B. Công được xác định bằng lực tác dụng trong một giây.

C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t.

D. Công suất được xác định bằng công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.

Câu 3. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào làđơn vị của công suất?

A. Jun trên giây (J/s), kilôoat(kW).

B. Oát(W), kilôoat(kW)

C. Kilôoat (kW), jun trên giây(J/s)

D. Oát(W), kilôoat(kW), jun trên giây(J/s)

Câu 4. Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng?

A. Viên đạn đang bay

B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.

C. Quả bóng đang lăn trên mặt đất.

D. lò xo bịép đặt ngay trên mặt đất.

Câu 5. Trong các vật sau đây, vật nào không có động năng?

A. Hòn bi năm yên trên sàn nhà.

B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.

C. Máy bay đang bay.

D. Viên đạn đang bay đến mục tiêu.

Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về cơ năng?

A. Cơ năng phụ thuộc vào khối lượng của vật gọi là thế năng đàn hồi.

B. Cơ năng phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.

C. Cơ năng của vật do vận tốc của vật mà có gọi làđộng năng.

D. Cơ năng của vật do trọng lượng của vật tạo nên gọi là động năng.

Câu 7. Thế năng đàn hồi phục thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.

A. Khối lượng

B. Độ biến dạng của vật chất đàn hồi.

C. Vận tốc của vật

D. Khối lượng và chất làm vật

Câu 8. Hai bạn Nam và Đăng thi kéo nước từ giếng lên. Nam kéo gàu nước năng gấp đôi của Đăng. thời gian kéo gàu nước lên của Đăng lại chỉ bằng nửa thời gian của Nam. sao sánh công suất trung bình của Nam vàĐăng. Câu hỏi nào sau đây là đúng?

A. Công suất của Nam lớn hơn vì gàu nước của Nam nặng gấp đôi.

B. Công suất của Đăng lớn hơn vì thời gian kéo nước của Đăng chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Na.

C. Công suất của Nam và Đăng là như nhau.

D. Không có căn cứ để so sánh.

Phần II. Tự luận. (6,0 điểm)

Câu 9 (1,0 điểm): Phát biểu định luật về công?

Câu 10 (2,0 điểm):

a) Động năng của một vật phụ thuộc những yếu tố nào?

b) Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng?

Câu 11 (3,0 điểm):

Một con ngựa kéo một cái xe đi với tốc độ 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N.

a) Tính quãng đường con ngựa kéo xe trong 1 giờ.

b) Tính công suất của ngựa.

Đáp án đề thi giữa kì 2 Lí 8

Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm):

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

A

D

C

A

B

B

C

Điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Phần II. Tự luận (6,0 điểm):

Câu

Đáp án

Điểm

Câu 9.

(1,0 điểm)

Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại

1,0đ

Câu 10.

(2,0 điểm)

a) Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.

1,0đ

b) Lấy được ví dụ vật có cả động năng và thế năng:

1,0đ

Câu 11.

(3,0 điểm)

Tóm tắt:

V = 9km/h

F=200N

t = 1h =3600(s)

a) s =?

b) P = ? Bài giải

0,5đ

a) Trong 1h, con ngựa kéo xe đi được quãng đường là:

s = v.t

s= 9.1 = 9 km = 9000 m.

0,25

0,5

Công của lực ngựa kéo trong 1 giờ là:

A = F.s

A= 200.9000 = 1800000 J.

0,25

0,5

Công suất của ngựa trong 1 giờ = 3600 (s) là:

P = \frac{A}{t}

P = \frac{1800000}{3600} = 500W

0,25

0,25

0,5

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Lớp 8 của HoaTieu.vn.

Đánh giá bài viết
2 1.497
0 Bình luận
Sắp xếp theo