Thông tư số 83/2010/TT-BTC
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 83/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính: Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009 - 2010.
|
BỘ TÀI CHÍNH ---------------------- Số: 83/2010/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua
tạm trữ cà phê niên vụ 2009 - 2010
--------------------------
- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009 - 2010;
Sau khi có ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số 1358/BNN-KH ngày 10/5/2010), Bộ Công Thương (Công văn số 4479/BCT-XNK ngày 10/5/2010) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Công văn số 3529/NHNN-TD ngày 13/5/2010), Bộ Tài chính hướng dẫn việc hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng để mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009 - 2010 như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh cà phê được giao nhiệm vụ tạm trữ cà phê niên vụ 2009 - 2010 theo Điều 1 Quyết định số 1017/QĐ-BNN-CB ngày 21/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có vay vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
Điều 2. Quy định cụ thể
1. Ngân sách Nhà nước hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng cho các doanh nghiệp thuộc đối tượng theo quy định tại Điều 1 Thông tư này để mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009 - 2010 theo quy định tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010.
a) Số lượng cà phê được hỗ trợ lãi suất cho từng doanh nghiệp: Theo số lượng tối đa quy định tại Quyết định số 1017/QĐ-BNN-CB ngày 21/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thời gian mua tạm trữ: từ ngày 15/4/2010 đến ngày 15/7/2010.
c) Thời gian tạm trữ: Là thời gian tạm trữ thực tế trong khoảng thời gian từ ngày 15/4/2010 đến ngày 15/10/2010.
d) Thời gian được hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng: Là thời gian tạm trữ thực tế tính từ thời điểm mua cà phê đến thời điểm bán cà phê tạm trữ nhưng không quá thời hạn ngày 15/10/2010.
đ) Giá để tính hỗ trợ: Là giá mua cà phê thực tế theo giá thị trường (không có thuế giá trị gia tăng).
Căn cứ để xác định giá mua thực tế theo giá thị trường là hợp đồng mua bán, thanh lý hợp đồng, hóa đơn mua hàng, chứng từ chuyển tiền hoặc các chứng từ có liên quan khác do doanh nghiệp xuất trình.
e) Mức hỗ trợ lãi suất:
Doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tạm trữ cà phê theo Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ được vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam để thu mua cà phê tạm trữ theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại công văn số 2978/NHNN-TD ngày 21/4/2010 và được ngân sách Nhà nước hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng với mức 6%/năm.
2. Hồ sơ để xem xét hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng:
a) Công văn đề nghị ngân sách Nhà nước hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng của doanh nghiệp thu mua tạm trữ cà phê.
b) Hợp đồng vay vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để mua tạm trữ cà phê niên vụ 2009 - 2010 quy định tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Bảng kê nhập, xuất, tồn kho cà phê mua tạm trữ. Bảng kê phải có xác nhận của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp có kho tạm trữ cà phê (theo Biểu mẫu số 1 đính kèm Thông tư này).
d) Bảng kê dư nợ vay ngân hàng để mua cà phê tạm trữ và trả lãi vay ngân hàng phát sinh từ thời điểm mua đến thời điểm bán nhưng không quá thời hạn ngày 15/10/2010 và có xác nhận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp vay vốn (theo Biểu mẫu số 2 đính kèm Thông tư này).
đ) Bảng tính toán lãi suất vay vốn ngân hàng mua cà phê tạm trữ đề nghị được hỗ trợ (theo Biểu mẫu số 3 đính kèm Thông tư này).
Trong vòng 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản này, Bộ Tài chính thẩm định hồ sơ và làm thủ tục hỗ trợ lãi suất cho doanh nghiệp.
3. Trách nhiệm của các Bộ, ngành trong việc thực hiện mua cà phê tạm trữ:
a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Bộ Công Thương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đồng Nai và Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam chịu trách nhiệm kiểm tra giám sát các doanh nghiệp thực hiện mua cà phê tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh Đắk Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum, Đồng Nai chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, xác nhận bảng kê nhập xuất, tồn kho cà phê tạm trữ tại các kho đóng trên địa bàn tỉnh của các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ tạm trữ (kể cả trường hợp doanh nghiệp không có trụ sở tại địa bàn tỉnh).
4. Trách nhiệm của doanh nghiệp thực hiện mua cà phê tạm trữ:
a) Thực hiện mua tạm trữ cà phê theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010 với sự giám sát của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Uỷ ban nhân dân các địa phương và Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam.
b) Chịu trách nhiệm về tính xác thực của việc nhập, xuất, tồn kho cà phê tạm trữ và hợp đồng tín dụng để mua cà phê tạm trữ, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo tại hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất.
c) Lưu giữ hồ sơ, chứng từ nhập xuất, vay vốn của ngân hàng và mở sổ sách theo dõi hạch toán riêng việc thu mua tạm trữ cà phê theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 481/QĐ-TTg ngày 13/4/2010.
d) Nghiêm cấm việc lợi dụng mua tạm trữ để đảo kho hoặc đưa lượng cà phê mua ngoài thời gian mua tạm trữ để hưởng hỗ trợ.
đ) Chịu trách nhiệm về hiệu quả kinh doanh đối với việc mua cà phê tạm trữ.
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu vi phạm quy định về việc mua cà phê tạm trữ.
5. Hạch toán khoản hỗ trợ:
Khoản hỗ trợ lãi vay ngân hàng từ ngân sách Nhà nước đối với số cà phê thu mua tạm trữ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ được hạch toán vào khoản thu nhập khác và chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để có hướng dẫn xử lý./.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG (Đã ký) Trần Văn Hiếu |
-
Chia sẻ:
Thu Hương
- Ngày:
Thông tư số 83/2010/TT-BTC
80 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài chính - Ngân hàng tải nhiều
-
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
-
Thông tư 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
-
Thông tư số 61/2014/TT-BTC về Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
-
Thông tư 48/2021/TT-BTC hướng dẫn biểu mẫu báo cáo giải ngân vốn ODA
-
Thông tư 32/2012/TT-NHNN
-
Nghị định 80/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2012/NĐ-CP về thanh toán không dùng tiền mặt
-
Thông tư 21/2013/TT-NHNN
-
Thông tư ban hành tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam số 28/2015/TT-BTC
-
Thông tư số 141/2010/TT-BTC
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác