Thông tư số 07/2011/TT-BKHCN
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 07/2011/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ: Hướng dẫn quản lý chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015.
|
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ___________ Số: 07/2011/TT-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn quản lý chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học
và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015
__________________
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1831/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015 như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc quản lý Chương trình “Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi” giai đoạn 2011 - 2015 được phê duyệt theo Quyết định số 1831/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Chương trình).
2. Chương trình bao gồm các dự án: ứng dụng và chuyển giao khoa học và công nghệ, đào tạo, tập huấn nghiệp vụ và hoạt động thông tin, tuyên truyền nhằm thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi, được tập hợp để thực hiện mục tiêu và nội dung của Chương trình.
3. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức Việt Nam, cá nhân người Việt Nam tham gia Chương trình và cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Phân nhóm, phân cấp quản lý các dự án
1. Các dự án thuộc Chương trình được phân thành hai nhóm: nhóm các dự án do Trung ương quản lý và nhóm các dự án ủy quyền địa phương quản lý.
a) Các dự án thuộc nhóm do Trung ương quản lý là các dự án tập trung hỗ trợ các địa phương ứng dụng khoa học và công nghệ nhằm giải quyết các vấn đề:
- Có tầm quan trọng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, có quy mô lớn, có ảnh hưởng liên vùng hoặc một vùng kinh tế trọng điểm;
- Ứng dụng các công nghệ mới so với địa phương, có nội dung khoa học và công nghệ tiên tiến thích hợp, đòi hỏi sự phối hợp của nhiều chuyên gia thuộc nhiều chuyên ngành, nhiều tổ chức khoa học và công nghệ, đặc biệt đòi hỏi phải có sự huy động các lực lượng khoa học và công nghệ từ Trung ương về hỗ trợ địa phương;
Các dự án thuộc nhóm do Trung ương quản lý được Bộ Khoa học và Công nghệ trực tiếp chỉ đạo thực hiện.
b) Các dự án thuộc nhóm ủy quyền địa phương quản lý là các dự án hỗ trợ địa phương giải quyết vấn đề:
- Áp dụng các công nghệ tiên tiến hơn so với các công nghệ hiện có ở địa phương và phù hợp với năng lực tổ chức, chỉ đạo của địa phương;
- Phát triển và áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật phù hợp với điều kiện địa phương.
Các dự án thuộc nhóm này do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố) phê duyệt và giao Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố) giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện.
2. Thời gian thực hiện dự án tối đa là 36 tháng. Riêng đối với các dự án trồng các loại cây lâu năm, trồng rừng, phát triển vùng nguyên liệu kết hợp chế biến và một số đối tượng đặc biệt khác, thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không vượt quá 60 tháng và do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
3. Dự án được thực hiện thông qua hợp đồng:
a) Đối với dự án do Trung ương quản lý: Văn phòng Chương trình Nông thôn miền núi (sau đây viết tắt là Văn phòng Chương trình) và Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố đồng bên A ký kết hợp đồng với đơn vị chủ trì và chủ nhiệm dự án là bên B.
b) Đối với dự án ủy quyền địa phương quản lý: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố là bên A ký kết hợp đồng với đơn vị chủ trì và chủ nhiệm dự án là bên B.
Điều 3. Cơ quan chủ quản, cơ quan chủ trì, cơ quan chuyển giao công nghệ và chủ nhiệm dự án
1. Cơ quan chủ quản dự án đối với các dự án thuộc nhóm do Trung ương quản lý là Bộ Khoa học và Công nghệ và đối với các dự án thuộc nhóm ủy quyền địa phương quản lý là Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
2. Cơ quan chủ trì dự án là một đơn vị có tư cách pháp nhân và là đơn vị trực tiếp thực hiện dự án, tiếp thu và thụ hưởng kết quả của dự án.
3. Cơ quan chuyển giao công nghệ là tổ chức có tư cách pháp nhân, có công nghệ cần chuyển giao và có lực lượng cán bộ khoa học am hiểu, làm chủ được công nghệ cần chuyển giao, có kinh nghiệm chuyển giao công nghệ.
4. Chủ nhiệm dự án là cán bộ thuộc cơ quan chủ trì dự án, có chuyên môn phù hợp và có trình độ từ tốt nghiệp Cao đẳng trở lên.
Điều 4. Điều kiện của công nghệ được lựa chọn
Công nghệ được lựa chọn để chuyển giao cho các dự án thuộc Chương trình phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Công nghệ tạo ra trong nước đã được đánh giá, công nhận cho phép ứng dụng và chuyển giao, đảm bảo tiên tiến hơn so với công nghệ hiện có của địa phương.
2. Công nghệ nhập từ nước ngoài nhưng phải chứng minh được tính thích nghi và năng lực làm chủ công nghệ đó của cơ quan chuyển giao công nghệ.
3. Công nghệ hướng vào giải quyết những vấn đề có tầm quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và bảo đảm yêu cầu về bảo vệ môi trường sinh thái.
4. Công nghệ đã có quy trình kỹ thuật ổn định, phù hợp với khả năng tiếp thu của các tổ chức và người dân vùng dự án.
Điều 5. Tổ chức xác định, lựa chọn, triển khai các dự án
1. Hàng năm theo tiến độ xây dựng kế hoạch và ngân sách, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và điều kiện của địa phương tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố về mục tiêu, nội dung, địa bàn và quy mô của các dự án thuộc Chương trình để tổng hợp vào kế hoạch khoa học và công nghệ hàng năm của tỉnh, thành phố. Sau khi thảo luận kế hoạch và ngân sách hàng năm với các sở, ban, ngành ở địa phương, dự án được hoàn chỉnh, bổ sung để xin ý kiến của hội đồng khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố.
2. Trên cơ sở ý kiến tư vấn của hội đồng khoa học và công nghệ cấp tỉnh, thành phố, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố xác định danh mục các dự án thuộc Chương trình đề nghị Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét hỗ trợ kinh phí thực hiện.
3. Hàng năm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét lựa chọn xác định danh mục dự án và phê duyệt kinh phí thực hiện đối với các dự án do Trung ương quản lý trên cơ sở ý kiến tư vấn của hội đồng khoa học và công nghệ cấp Nhà nước để bố trí các dự án vào kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các cơ quan chủ trì và chủ nhiệm dự án tổ chức thực hiện;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét lựa chọn xác định danh mục dự án, thẩm định nội dung và phê duyệt kinh phí hỗ trợ đối với các dự án ủy quyền địa phương quản lý để thông báo cho các địa phương thực hiện.
4. Văn phòng Chương trình cùng với Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố ký kết hợp đồng thực hiện dự án với cơ quan chủ trì và chủ nhiệm dự án đối với các dự án do Trung ương quản lý. Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố ký kết hợp đồng thực hiện dự án với cơ quan chủ trì và chủ nhiệm dự án đối với các dự án ủy quyền địa phương quản lý.
5. Trên cơ sở hợp đồng thực hiện dự án, cơ quan chủ trì dự án và chủ nhiệm dự án tiến hành ký kết các hợp đồng chuyển giao công nghệ với các tổ chức có công nghệ chuyển giao đã được lựa chọn.
Điều 6. Mã số các dự án thuộc Chương trình
Mã số của các dự án thuộc Chương trình được ghi như sau:
NTMN.DA.TW(ĐP).XX-20YY, trong đó:
1. NTMN: Là ký hiệu chung cho Chương trình hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế xã hội nông thôn và miền núi giai đoạn 2011 - 2015;
2. DA: Là ký hiệu dự án thuộc Chương trình;
3. TW: Là ký hiệu dự án do Trung ương quản lý;
4. ĐP: Là ký hiệu dự án ủy quyền địa phương quản lý;
5. XX: Là ký hiệu số thứ tự của dự án;
6. YY: Là ký hiệu năm bắt đầu thực hiện dự án.
Ví dụ: NTMN.DA.TW.01-2011 hoặc NTMN.DA.ĐP.01-2011.
-
Chia sẻ:
Thu Hương
- Ngày:
Thông tư số 07/2011/TT-BKHCN
90 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Khoa học công nghệ tải nhiều
-
Luật số 36/2009/QH12: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
-
Luật đầu tư số 59/2005-QH11
-
Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN về định mức xây dựng và phân bổ kinh phí đối với dự án khoa học và công nghệ
-
Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12
-
Thông tư số 40/2009/TT-BCT quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện
-
Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11
-
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
-
Thông tư 25/2012/TT-BYT
-
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006 68/2006/QH11
-
Nghị định 54/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
Pháp luật tải nhiều
-
Kết luận 226-KL/TW chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả của hệ thống chính trị
-
Kết luận 205-KL/TW của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ
-
Các loại bằng tốt nghiệp đại học 2025
-
Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định tinh giản biên chế
-
Xem điểm thi đánh giá năng lực 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Biển Số Xe 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 Ở Đâu?
-
Hướng dẫn khai báo dữ liệu về trẻ làm quen Tiếng Anh cho cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Công văn 5628/SGDĐT-GDMN về triển khai cập nhật dữ liệu chương trình làm quen tiếng Anh trong cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Quyết định 3344/QĐ-BGDĐT năm 2025 về thể lệ Cuộc thi Học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VIII
Bài viết hay Khoa học công nghệ
-
Thông tư số 42/2010/TT-BTC
-
Quyết định 137/QĐ-BKHCN
-
Thông tư số 20/2011/TT- BKHCN Quy định Tổ chức và Hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2015
-
Quyết định số 929/QĐ-TTG về phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Khí tượng Thủy văn đến năm 2020
-
Quyết định phê duyệt chương trình phát triển vật lý đến năm 2020 số 380/QĐ-TTg
-
Quyết định về quản lý, cấp phép xây dựng đối với các trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn thành phố Hà Nội
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác