Thông tư 51/TT-BYT 2024 thực hiện công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 51 2024 BYT
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Dịch vụ công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 3. Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội
- Điều 4. Nội dung kế hoạch can thiệp và đánh giá kế hoạch can thiệp
- Điều 5. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 6. Trách nhiệm của người làm công tác xã hội
- Điều 7. Hiệu lực thi hành
- Điều 8. Điều khoản tham chiếu
- Điều 9. Tổ chức thực hiện
Ngày 31/12/2024, Bộ Y tế ban hành Thông tư 51/TT-BYT quy định về thực hiện công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Theo đó, Dịch vụ công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với người bệnh, thân nhân người bệnh bao gồm một hoặc nhiều dịch vụ sau:
- Cung cấp các dịch vụ trợ giúp khẩn cấp cho người bệnh;
- Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn, can thiệp và phục hồi cho người bệnh;
- Truyền thông giáo dục sức khỏe;
- Tổ chức vận động nguồn lực thực hiện hoạt động công tác xã hội.
|
BỘ Y TẾ Số: 51/TT-BYT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2024 |
THÔNG TƯ
Quy định về thực hiện công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
______________
Căn cứ Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ về công tác xã hội;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về thực hiện công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về:
a) Dịch vụ công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội;
c) Nội dung kế hoạch can thiệp và đánh giá kế hoạch can thiệp.
2. Thông tư này áp dụng đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động theo hình thức bệnh viện.
Điều 2. Dịch vụ công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Dịch vụ công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với người bệnh, thân nhân người bệnh (sau đây gọi chung là người bệnh) bao gồm một hoặc nhiều dịch vụ sau:
1. Cung cấp các dịch vụ trợ giúp khẩn cấp cho người bệnh:
a) Đánh giá nguy cơ, nhu cầu về tâm lý, xã hội để sàng lọc, phân loại người bệnh. Trong quá trình đánh giá, lưu ý người bệnh là trẻ em, phụ nữ, người khuyết tật, người bị rối loạn sức khỏe tâm thần, người cao tuổi là nạn nhân của bạo lực, bạo hành, xâm hại, thảm họa hoặc nghi ngờ là nạn nhân của bạo lực, bạo hành, xâm hại và các trường hợp cần hỗ trợ khẩn cấp khác;
b) Phối hợp với các khoa, phòng, đơn vị và các cơ quan chức năng liên quan để hỗ trợ các vấn đề tâm lý, xã hội và đáp ứng nhu cầu khẩn cấp của người bệnh về chăm sóc y tế, tài chính, nước uống, thực phẩm, quần áo, đồ dùng thiết yếu phù hợp với tình hình thực tế của người bệnh và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Trường hợp cần thiết thì chuyển gửi người bệnh tới các cơ sở y tế, giáo dục, cơ quan công an hoặc các cơ quan, tổ chức khác phù hợp với nhu cầu hỗ trợ của người bệnh.
2. Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn, can thiệp và phục hồi cho người bệnh:
Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, việc cung cấp các dịch vụ hướng dẫn, can thiệp và phục hồi cho người bệnh thực hiện như sau:
a) Tổ chức tiếp đón, tạo điều kiện tốt nhất cho người bệnh khi đến khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở, hướng đến sự hài lòng của người bệnh;
b) Lập Hồ sơ Công tác xã hội (trong trường hợp cần thiết và phù hợp) theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Lập, triển khai kế hoạch can thiệp, trợ giúp người bệnh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư này;
d) Giám sát, đánh giá các hoạt động can thiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.
3. Truyền thông giáo dục sức khỏe:
a) Lập kế hoạch truyền thông giáo dục sức khỏe cho cộng đồng;
b) Phối hợp với các khoa, phòng, đơn vị trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để lập kế hoạch truyền thông, giáo dục sức khỏe cho người bệnh;
c) Phối hợp xây dựng nội dung, tài liệu để giới thiệu, quảng bá hình ảnh, các dịch vụ và hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đến người bệnh và cộng đồng thông qua tổ chức các hoạt động, chương trình, sự kiện, hội nghị, hội thảo, các kênh thông tin nội bộ và trên nền tảng số.
4. Tổ chức vận động nguồn lực thực hiện hoạt động công tác xã hội:
a) Làm đầu mối trong việc xây dựng kế hoạch vận động nguồn lực để thực hiện hoạt động công tác xã hội, bao gồm cả việc vận động nguồn lực hỗ trợ cho cá nhân người bệnh;
b) Tổ chức vận động nguồn lực để thực hiện hoạt động công tác xã hội theo kế hoạch quy định tại điểm a khoản này và quy định của pháp luật.
Điều 3. Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội
Quy trình cung cấp dịch vụ công tác xã hội cho người bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 110/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ về công tác xã hội.
Điều 4. Nội dung kế hoạch can thiệp và đánh giá kế hoạch can thiệp
1. Nội dung cơ bản của kế hoạch can thiệp gồm một hoặc nhiều hoạt động sau đây:
a) Tư vấn, cung cấp thông tin, giới thiệu về:
- Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cho người bệnh;
- Chương trình, chính sách xã hội về khám bệnh, chữa bệnh, bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội và các chế độ chính sách khác có liên quan đến người bệnh;
- Hỗ trợ giải đáp ý kiến thắc mắc của người bệnh trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh.
b) Hỗ trợ tâm lý, xã hội cho người bệnh; thực hiện các kỹ thuật của công tác xã hội để hỗ trợ người bệnh.
2. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch can thiệp:
a) Thường xuyên đánh giá trong quá trình thực hiện kế hoạch để nếu cần thiết thì điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp;
b) Trường hợp đã thực hiện hết nội dung trong kế hoạch và đánh giá là người bệnh không còn nhu cầu tiếp tục hỗ trợ thì kết thúc kế hoạch và thực hiện lưu trữ Hồ sơ Công tác xã hội theo quy định cùng Hồ sơ bệnh án để quản lý người bệnh toàn diện;
c) Trường hợp đã thực hiện hết nội dung trong kế hoạch và đánh giá là người bệnh còn nhu cầu hỗ trợ thì tùy theo nhu cầu hỗ trợ của người bệnh mà thực hiện việc lập kế hoạch can thiệp mới hoặc thực hiện việc chuyển gửi người bệnh đến cơ sở trợ giúp phù hợp.
Điều 5. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
1. Bố trí nguồn lực để thực hiện dịch vụ công tác xã hội theo quy định tại Thông tư này, trong đó về nhân lực phải bảo đảm nguyên tắc mỗi khoa, phòng, đơn vị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phân công tối thiếu một nhân viên là đầu mối tổ chức triển khai hoạt động công tác xã hội của khoa, phòng, đơn vị. Căn cứ nhu cầu công việc, điều kiện và tình hình thực tế, Giám đốc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai thực hiện một trong các mô hình công tác xã hội sau đây:
a) Tổ Công tác xã hội;
b) Phòng Công tác xã hội;
c) Trung tâm Công tác xã hội.
2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức công tác xã hội cho người làm công tác xã hội của cơ sở.
3. Đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức công tác xã hội, tổ chức việc thực hành công tác xã hội và cấp giấy chứng nhận cập nhật kiến thức công tác xã hội, giấy xác nhận thực hành công tác xã hội theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Trách nhiệm của người làm công tác xã hội
1. Thực hiện các nhiệm vụ thuộc dịch vụ công tác xã hội quy định tại Điều 2 Thông tư này.
2. Quản lý trường hợp người bệnh sử dụng dịch vụ công tác xã hội.
3. Tổ chức phối hợp thực hiện theo nhóm đa chuyên ngành bao gồm: người làm công tác xã hội, nhân viên y tế và chuyên gia của các chuyên ngành phù hợp để chăm sóc sức khỏe toàn diện cho người bệnh.
4. Tổ chức phối hợp liên ngành giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các cơ quan, tổ chức khác để giải quyết các vấn đề tâm lý, xã hội của người bệnh.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2025.
2. Thông tư số 43/2015/TT-BYT ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về nhiệm vụ và hình thức tổ chức thực hiện nhiệm vụ công tác xã hội của bệnh viện hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 8. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bô sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Khám, chữa bệnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra hoạt động công tác xã hội tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi toàn quốc;
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết hoạt động công tác xã hội trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
2. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, sơ kết, tổng kết hoạt động công tác xã hội tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh) để được hướng dẫn hoặc xem xét, giải quyết./.
|
Nơi nhận: - Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ); - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng Bộ Y tế; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế; - Y tế các Bộ, ngành; - Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, KCB, PC. |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
Phụ lục I
MẪU HỒ SƠ CÔNG TÁC XÃ HỘI
|
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH Tên đơn vị Công tác xã hội ________ |
Mã hồ sơ CTXH: ………………….. Ngày lập hồ sơ: …………………… |
HỒ SƠ CÔNG TÁC XÃ HỘI
I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ NGƯỜI BỆNH
1. Họ và tên: ....................................................................................................................
2. Ngày tháng năm sinh: ..................................................................................................
3. Giới tính: □ Nam □ Nữ □ Khác
4. Địa chỉ: .........................................................................................................................
5. Số điện thoại liên hệ: ....................................................................................................
6. Số căn cước công dân: ................................................................................................
7. Bảo hiểm y tế: □ Có □ Không
8. Họ và tên người chăm sóc người bệnh: ......................................................................
Mối quan hệ: ……………………………….. Số điện thoại: …………………………………
9. Thông tin khác (nếu có): ..............................................................................................
II. THÔNG TIN VỀ QUẢN LÝ NGƯỜI BỆNH
1. Đang điều trị tại Khoa: .................................................................................................
2. Số phòng: ....................................................................................................................
3. Mã Hồ sơ bệnh án: ......................................................................................................
4. Vào viện ngày: .............................................................................................................
5. Chẩn đoán bệnh: ..........................................................................................................
6. Tóm tắt hoàn cảnh người bệnh: …………………………………………………………....
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Đề xuất của Khoa về hỗ trợ công tác xã hội: ……………………………………………...
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Các giấy tờ tiếp nhận cùng người bệnh:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
9. Thông tin khác (nếu có): …………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
III. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU, MỤC TIÊU VÀ KẾ HOẠCH TRỢ GIÚP CÔNG TÁC XÃ HỘI
1. Nhu cầu trợ giúp công tác xã hội:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Mục tiêu trợ giúp công tác xã hội:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Kế hoạch trợ giúp công tác xã hội:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
IV. NHỮNG HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC XÃ HỘI ĐÃ THỰC HIỆN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
V. KẾT QUẢ KHI RA VIỆN
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
VI. NGÀY ĐÓNG HỒ SƠ CÔNG TÁC XÃ HỘI: ...............................................................
|
Lãnh đạo đơn vị Công tác xã hội (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lập hồ sơ (Ký, ghi rõ họ tên) |
..................
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Thông tư 51/TT-BYT 2024 thực hiện công tác xã hội trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
126,1 KB 03/01/2025 11:05:00 SA-
Thông tư 51/TT-BYT 2024 pdf
| Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
| Số hiệu: | 51/TT-BYT | Lĩnh vực: | Y tế |
| Ngày ban hành: | 31/12/2024 | Ngày hiệu lực: | 05/12/2025 |
| Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
| Tình trạng hiệu lực: | Còn hiệu lực |
-
Chia sẻ:
Jenifer Hoang
- Ngày:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bài liên quan
-
Thông tư 41/2024/TT-BCT về thời hạn định kỳ chuyển công tác ngành Công thương
-
Hướng dẫn báo cáo vi phạm giao thông qua VNeTraffic
-
Điểm giấy phép lái xe là gì?
-
Thông tư 01/2025/TT-BYT về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
-
Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe từ 1/1/2025
-
Danh mục 62 bệnh không cần giấy chuyển tuyến vẫn được hưởng 100% BHYT
-
Chính thức thông báo phạt nguội qua ứng dụng VNeTraffic từ 1/1/2025
-
Chế độ tiền thưởng cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang theo Nghị định 73 2024
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
-
Thông tư 04/2016/TT-BNNPTNT quy định về phòng, chống bệnh động vật thủy sản
-
Thông tư 21/2020/TT-BYT thực hành để cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đa khoa đối với bác sỹ y khoa
-
Thông tư 25/2019/TT-BYT
-
Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12
-
Thông tư 14/2021/TT-BYT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức khúc xạ nhãn khoa
-
Thông tư quy định về hòm thư góp ý tại các cơ sở y tế số 25/2015/TT-BYT
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác