Thông tư 10/2017/TT-BNV
Thông tư 10/2017/TT-BNV - Quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư 10/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 về quy định đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Thông tư bắt đầu có hiệu lực kể từ ngày 01/03/2018. Sau đây là nội dung chi tiết Thông tư.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2017/TT-BNV | Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ khoản 5, Điều 30 Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư Quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức,
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng đánh giá
1. Thông tư này quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Đối tượng đánh giá gồm:
a) Chương trình;
b) Học viên;
c) Giảng viên;
d) Cơ sở vật chất;
đ) Khóa bồi dưỡng;
e) Hiệu quả sau bồi dưỡng.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng bồi dưỡng: Là sự hài lòng của các bên liên quan và sự đáp ứng mục tiêu bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tiêu chí: Là một bộ phận cấu thành nội dung đánh giá, cụ thể hóa nội dung đánh giá.
3. Chỉ báo: Là một bộ phận cấu thành tiêu chí, đo lường tiêu chí.
4. Chỉ số: Là những con số định lượng dùng để đo lường các chỉ báo.
5. Cựu học viên: Học viên đã hoàn thành khóa bồi dưỡng và trở về công tác tại cơ quan, đơn vị.
6. Cơ quan đánh giá độc lập: Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp được cấp giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Mục đích quy định về đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Là cơ sở pháp lý để đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng nhằm cung cấp thông tin về mức độ nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của cán bộ, công chức, viên chức sau khi được bồi dưỡng.
3. Đánh giá chất lượng bồi dưỡng nhằm cung cấp cho các cơ quan, tổ chức đánh giá, cơ quan quản lý, đơn vị cung cấp dịch vụ những thông tin khách quan về thực trạng chất lượng bồi dưỡng. Căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng bồi dưỡng, các cơ quan, đơn vị có kế hoạch cải tiến, nâng cao chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 4. Cơ quan, tổ chức đánh giá chất lượng bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
1. Cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức.
2. Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Học viện Hành chính Quốc gia, Trường Chính trị các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương (gọi tắt là cơ sở đào tạo, bồi dưỡng).
3. Học viện, viện nghiên cứu, trường đại học, trường cao đẳng, trường trung cấp (gọi tắt là cơ sở đào tạo, nghiên cứu).
4. Cơ quan đánh giá độc lập.
Chương II
NỘI DUNG, TIÊU CHÍ, CHỈ BÁO ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Điều 5. Chương trình
1. Tính phù hợp của chương trình
a) Sự phù hợp của chương trình với mục tiêu bồi dưỡng;
b) Sự phù hợp của chương trình với học viên;
c) Thời gian thực hiện chương trình.
Tính khoa học của chương trình
a) Tính chính xác của nội dung chương trình;
b) Tính cập nhật của nội dung chương trình.
Tính cân đối của chương trình
a) Tính cân đối giữa nội dung chương trình với thời gian khóa bồi dưỡng;
b) Tính cân đối giữa các chuyên đề trong chương trình;
c) Tính cân đối giữa nội dung lý thuyết và thực hành, thực tế.
Tínhứng dụng của chương trình
a) Mức độ đáp ứng của chương trình với nhu cầu của học viên;
b) Mức độ đáp ứng của chương trình với yêu cầu thực tiễn công việc của học viên.
Hình thức của chương trình
a) Chương trình được trình bày khoa học;
b) Sử dụng ngôn ngữ chính xác.
Điều 6. Học viên
1. Mục tiêu học tập
a) Mục tiêu học tập của học viên phù hợp với mục tiêu của khóa bồi dưỡng;
b) Mục tiêu học tập phù hợp với với năng lực của học viên.
Phương pháp học tập
a) Học viên có phương pháp học tập khoa học;
b) Học viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu;
c) Học viên vận dụng thực tiễn vào quá trình học tập;
d) Học viên thể hiện sự sáng tạo trong quá trình học tập.
2. Thái độ học tập
a) Học viên chủ động trong quá trình học tập, nghiên cứu;
b) Học viên tích cực học hỏi trong quá trình học tập, nghiên cứu;
c) Học viên tham gia đầy đủ các hoạt động học tập;
d) Học viên thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.
Điều 7. Giảng viên
1. Kiến thức của giảng viên
a) Kiến thức chuyên môn của giảng viên;
b) Kinh nghiệm thực tiễn của giảng viên.
Phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp của giảng viên
a) Việc thực hiện các nội quy, quy định;
b) Thái độ ứng xử với học viên.
2. Trách nhiệm của giảng viên
a) Hiểu rõ mục đích, yêu cầu của khóa bồi dưỡng;
b) Biên soạn bài giảng phục vụ giảng dạy;
c) Tư vấn, hỗ trợ hoạt động học tập cho học viên.
3. Phương pháp giảng dạy của giảng viên
a) Sử dụng linh hoạt các phương pháp giảng dạy;
b) Truyền đạt nội dung các chuyên đề;
c) Mức độ liên hệ bài học với thực tiễn;
d) Việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ giảng dạy;
đ) Việc hướng dẫn học viên đi thực tế, viết bài thu hoạch, làm tiểu luận, đề án.
4. Phương pháp kiểm tra, đánh giá của giảng viên
a) Việc áp dụng phương pháp và hình thức kiểm tra, đánh giá;
b) Lựa chọn nội dung thi, kiểm tra phù hợp với nội dung học;
c) Việc thực hiện chính xác, khách quan trong kiểm tra, đánh giá;
d) Việc phản hồi kịp thời về kết quả kiểm tra, đánh giá.
Điều 8. Cơ sở vật chất
1. Phòng học, chất lượng phòng học
a) Diện tích phòng học;
b) Chất lượng trang thiết bị trong phòng học;
c) Hiệu quả sử dụng các trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập.
2. Nguồn học liệu
a) Đảm bảo số lượng, chất lượng tài liệu học tập phù hợp phục vụ khóa bồi dưỡng;
b) Việc cập nhật tài liệu.
3. Công nghệ thông tin
a) Việc khai thác hệ thống thông tin, trang thông tin điện tử của đơn vị tổ chức bồi dưỡng;
b) Việc sử dụng công nghệ thông tinphục vụ hoạt động giảng dạy, học tập và nghiên cứu;
c) Cập nhật các phần mềm hỗ trợ giảng dạy, học tập và nghiên cứu.
Điều 9. Khóa bồi dưỡng
1. Xác định nhu cầu, mục tiêu bồi dưỡng
a) Nhu cầu bồi dưỡng được xác định rõ ràng;
b) Mục tiêu khóa bồi dưỡng được xác định rõ ràng.
2. Hình thức tổ chức bồi dưỡng
a) Hình thức bồi dưỡng phù hợp với nội dung bồi dưỡng;
b) Hình thức bồi dưỡng phù hợp với đối tượng bồi dưỡng;
c) Hình thức bồi dưỡng phù hợp với với thời gian bồi dưỡng.
3. Chương trình bồi dưỡng
a) Chương trình được cập nhật;
b) Các bên liên quan được lấy ý kiến phản hồi về chương trình.
4. Giảng viên
a) Trình độ chuyên môn của giảng viên đáp ứng yêu cầu khóa bồi dưỡng;
b) Giảng viên áp dụng kinh nghiệm thực tiễn vào chuyên đề giảng dạy;
c) Giảng viên sử dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp;
d) Giảng viên sử dụng phương pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp.
5. Học viên
a) Học viên phát huy năng lực tự học, tự nghiên cứu;
b) Học viên phát huy tính sáng tạo trong quá trình học tập;
c) Học viên thực hiện tốt nội quy khóa bồi dưỡng.
6. Cơ sở vật chất và trang thiết bị
a) Tài liệu học tập được cung cấp đầy đủ;
b) Phòng học và trang thiết bị đáp ứng yêu cầu giảng dạy và học tập.
7. Các hoạt động hỗ trợ học viên
a) Hoạt động thực tế đáp ứng yêu cầu của chương trình;
b) Học viên được phản hồi kịp thời và giải quyết thỏa đáng các yêu cầu hợp lý.
8. Hoạt động kiểm tra, đánh giá
a) Phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập phù hợp;
b) Hoạt động kiểm tra, đánh giá khách quan, chính xác, kịp thời.
9. Tổ chức thực hiện
a) Kế hoạch tổ chức khóa bồi dưỡng được xây dựng rõ ràng, đầy đủ;
b) Đảm bảo số lượng và chất lượng giảng viên tham gia khóa bồi dưỡng;
c) Thời gian bồi dưỡng được lựa chọn phù hợp;
d) Thực hiện đầy đủ việc đánh giá chất lượng bồi dưỡng;
đ) Công tác phục vụ hậu cần tổ chức khóa bồi dưỡng.
Điều 10. Hiệu quả sau bồi dưỡng
1. Kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
a) Kiến thức chuyên môn;
b) Kiến thức nghiệp vụ.
2. Kỹ năng
a) Vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
b) Kỹ năng giải quyết vấn đề được nâng lên.
3. Thái độ của cán bộ, công chức, viên chức sau bồi dưỡng
a) Tính chủ động, tích cực trong công việc;
b) Tính trách nhiệm trong công việc;
c) Tinh thần hợp tác với đồng nghiệp.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 10/2017/TT-BNV
Số hiệu | 10/2017/TT-BNV |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Bộ máy hành chính |
Nơi ban hành | Bộ Nội vụ |
Người ký | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành | 29/12/2017 |
Ngày hiệu lực | 01/03/2018 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 10/2017/TT-BNV
358 KB 16/01/2018 10:21:00 SATải xuống định dạng .Doc
16/01/2018 1:50:27 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 06/2023/TT-BNG về sửa đổi, bổ sung Thông tư của Bộ ngoại giao về cấp phép nhập cảnh thi hài, hài cốt
-
Nghị định 46/2016/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
-
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
-
Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2020 về thi hành Điều lệ Đảng
-
Lệ phí cấp hộ chiếu 2025
-
Hướng dẫn kiểm điểm đảng viên số 27-HD/BTCTW
-
Nghị định 22/2024/NĐ-CP sửa đổi quy định trang phục Quân đội nhân dân VN, Cảnh sát biển Việt Nam
-
Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật lao động
-
Luật Cư trú 2023, Luật số 68/2020/QH14
-
Tải Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT Biểu mẫu thủ tục đăng ký tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX file Doc, Pdf
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Mẫu hợp đồng góp vốn
Bài phát biểu của lãnh đạo tại Đại hội nông dân xã nhiệm kỳ 2023-2028
Có thể bạn quan tâm
-
Danh sách tỉnh, huyện xã Việt Nam 2025
-
Điều kiện kết nạp vào Hội cựu chiến binh năm 2025
-
Điều lệ Hội cựu chiến binh Việt Nam 2025
-
Thể thức trình bày văn bản hành chính 2023
-
Quy định về tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng, hiệu phó 2025
-
Phấn đấu như thế nào để trở thành Đảng viên năm 2025
-
Hướng dẫn 17-HD/VPTW
-
Tính đến thời điểm hiện nay, nước ta có những bản hiến pháp nào?
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Hồ sơ bổ nhiệm lại cán bộ quản lý THCS năm 2025
-
Những trường hợp không được kết nạp Đảng 2025
-
Nghị định 56/2015/NĐ-CP về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức

Bài viết hay Hành chính
Nghị định 133/2015/NĐ-CP về phối hợp dân quân tự vệ với các lực lượng bảo vệ an ninh chính trị, trật tự
Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BGTVT-BCA
Quyết định 04/2013/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương
Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng
Luật Công đoàn 2024, số 50/2024/QH15
Quyết định 632/QĐ-LĐTBXH 2019
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác