Thông tư 04/2016/TT-BYT quy định khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí bảo hiểm y tế liên quan đến bệnh lao
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư 04/2016/TT-BYT - Quy định khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí bảo hiểm y tế liên quan đến bệnh lao
Thông tư 04/2016/TT-BYT quy định về khám bệnh, chữa bệnh (KCB), thanh toán chi phí KCB và chuyển tuyến KCB bảo hiểm y tế (BHYT) đối với người mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn và người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến KCB lao. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/05/2016.
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
Công văn 1044/BYT-KH-TC hướng dẫn bổ sung giá dịch vụ khám chữa bệnh Bảo hiểm y tế
| BỘ Y TẾ
-------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------- |
| Số: 04/2016/TT-BYT | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH VÀ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ LIÊN QUAN ĐẾN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH LAO
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật bảo hiểm y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định khám bệnh, chữa bệnh và thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế liên quan đến khám bệnh, chữa bệnh lao.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Thông tư này quy định về khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là KCB), thanh toán chi phí KCB và chuyển tuyến KCB bảo hiểm y tế (sau đây viết tắt là BHYT) đối với người mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn và người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến KCB lao.
b) Thông tư này hướng dẫn về hợp đồng KCB BHYT đối với cơ sở KCB và cơ sở y tế thuộc mạng lưới phòng chống lao.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở KCB nhà nước và tư nhân có hợp đồng KCB BHYT.
b) Các cơ sở y tế thuộc mạng lưới phòng chống lao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
c) Người tham gia BHYT mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn và người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến KCB lao.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Người mắc bệnh lao là người được chẩn đoán mắc bệnh lao theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
2. Người mắc lao kháng thuốc là người mắc bệnh lao có tình trạng vi khuẩn lao kháng thuốc chống lao được xác định bằng các xét nghiệm theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
3. Người nghi mắc lao là người có triệu chứng của bệnh lao được chẩn đoán là nghi mắc lao theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
4. Người mắc lao tiềm ẩn là người có nguy cơ mắc bệnh lao được xác định cần được điều trị bằng thuốc chống lao theo hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và dự phòng bệnh lao của Bộ Y tế.
5. Người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến KCB lao là người đang được KCB tại các cơ sở không thuộc chuyên khoa lao nhưng được chỉ định làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng và sử dụng thuốc để chẩn đoán bệnh lao, chẩn đoán loại trừ bệnh lao theo yêu cầu chuyên môn trong KCB hoặc cần KCB lao phối hợp với các bệnh khác khi KCB tại cơ sở đó.
Điều 3. Nguyên tắc chung
1. Người mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn và người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến KCB lao được KCB, thanh toán chi phí KCB theo quy định của pháp luật về BHYT và các quy định tại Thông tư này.
2. Người mắc bệnh lao, lao kháng thuốc, nghi mắc lao, lao tiềm ẩn và người sử dụng các dịch vụ y tế liên quan đến KCB lao được chuyển tuyến KCB BHYT theo các quy định về chuyển tuyến và theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Các cơ sở y tế có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh lao
1. Các cơ sở KCB tuyến xã và tương đương theo quy định tại Điều 3 Thông tư 40/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định đăng ký KCB BHYT ban đầu và chuyển tuyến KCB BHYT (sau đây viết tắt là Thông tư 40/2015/TT-BYT).
2. Các cơ sở KCB tuyến huyện và tương đương bao gồm:
a) Các cơ sở KCB tuyến huyện và tương đương theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2015/TT-BYT;
b) Trung tâm y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện chức năng dự phòng có đủ điều kiện cung cấp các dịch vụ KCB lao theo quy định tại Thông tư 02/2013/TT-BYT ngày 15 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về việc phối hợp giữa các cơ sở y tế trong quản lý bệnh lao;
c) Bệnh viện chuyên khoa lao tư nhân xếp hạng tương đương hạng III, tương đương hạng IV và chưa được xếp hạng tương đương; bệnh viện đa khoa tư nhân được xếp hạng tương đương hạng III, tương đương hạng IV và chưa được xếp hạng tương đương có chuyên khoa lao.
3. Các cơ sở KCB tuyến tỉnh và tương đương bao gồm:
a) Các cơ sở KCB tuyến tỉnh và tương đương quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2015/TT-BYT;
b) Bệnh viện Lao và bệnh phổi, Bệnh viện Phổi, Bệnh viện có chuyên khoa lao và bệnh phổi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Bệnh viện Lao và Bệnh phổi, Bệnh viện Phổi, Bệnh viện có chuyên khoa lao và bệnh phổi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được giao nhiệm vụ điều trị lao kháng thuốc;
d) Bệnh viện chuyên khoa lao tư nhân được xếp hạng tương đương hạng I, tương đương hạng II; bệnh viện đa khoa tư nhân được xếp hạng tương đương hạng I, tương đương hạng II có chuyên khoa lao;
đ) Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có khoa Lao; Trung tâm Phòng chống bệnh xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có khoa Lao; Trung tâm Phòng chống lao, Trạm chống lao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tuyến tỉnh.
4. Các cơ sở KCB tuyến trung ương và tương đương bao gồm:
a) Cơ sở KCB theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2015/TT-BYT;
b) Các bệnh viện, viện chuyên khoa có giường bệnh thuộc Bộ Y tế.
Điều 5. Hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Các cơ sở KCB BHYT có đủ điều kiện về KCB lao hằng năm bổ sung các nội dung về KCB lao theo quy định tại Thông tư này vào hợp đồng KCB BHYT.
2. Cơ sở KCB được quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 4 Thông tư này có trách nhiệm bổ sung nội dung về thu dung, tiếp nhận người mắc bệnh lao kháng thuốc từ các cơ sở KCB khác vào hợp đồng KCB BHYT.
3. Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, Trung tâm y tế tuyến huyện hoặc cơ quan khác có hợp đồng KCB BHYT tại các cơ sở KCB tuyến xã có trách nhiệm bổ sung nội dung KCB lao tại các cơ sở KCB tuyến xã vào hợp đồng KCB BHYT.
4. Cơ sở KCB quy định tại Điểm b, Khoản 2 Điều 4 Thông tư này có đủ điều kiện KCB lao có trách nhiệm tổ chức ký hợp đồng với cơ quan Bảo hiểm xã hội để tổ chức KCB lao.
5. Cơ sở y tế quy định tại Điểm đ, Khoản 3 Điều 4 Thông tư này đã được cấp giấy phép hoạt động KCB có trách nhiệm ký hợp đồng KCB BHYT với cơ quan Bảo hiểm xã hội để tổ chức KCB lao.
Tham khảo thêm
-
Thông tư liên tịch 09/2015/TTLT-BCA-BYT-BTC về Bảo hiểm y tế đối với người lao động, học sinh và thân nhân sĩ quan
-
14 câu hỏi thường gặp về bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động
-
Công văn 489/BHXH-BT năm 2016 hướng dẫn về thu bảo hiểm, giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội
-
Các trường hợp được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
-
Văn bản hợp nhất 25/VBHN-BTC hợp nhất Nghị định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
-
Quyết định 244/QĐ-TTg năm 2016 về giao dự toán thu, chi của Bảo hiểm xã hội
-
Thông tư 20/2016/TT-BTC về cơ chế quản lý tài chính bảo hiểm và chi phí quản lý bảo hiểm
-
Chia sẻ:
Trần Thị Dung
- Ngày:
Thông tư 04/2016/TT-BYT quy định khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí bảo hiểm y tế liên quan đến bệnh lao
380 KB 11/03/2016 11:35:00 SA-
Tải Quy định khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí bảo hiểm y tế liên quan đến bệnh lao định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Bảo hiểm tải nhiều
-
Tải Luật bảo hiểm xã hội mới nhất 2024 số 58/2014/QH13 file Doc, Pdf
-
Quyết định 959/QĐ-BHXH về Quy định thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
-
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC về giá dịch vụ khám chữa bệnh bảo hiểm y tế
-
Thông tư 40/2014/TT-BYT Ban hành danh mục thuốc tân dược được BHYT chi trả
-
Quyết định 1018/QĐ-BHXH về quản lý thu chi bảo hiểm xã hội
-
Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13
-
Nghị định 115/2015/NĐ-CP quy định của Luật Bảo hiểm xã hội về Bảo hiểm xã hội bắt buộc
-
Thông tư hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế số 41/2014/TTLT-BYT-BTC
-
Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11
-
Thông tư 22/2016/TT-BTC về biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Bảo hiểm
-
Thông báo 1443-TB-BHXH 2019
-
Nghị quyết số 09/2021/UBTVQH15 về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội
-
Không cần xuất trình thẻ BHYT khi khám chữa bệnh từ 01/6/2017
-
Thông tư 37/2018/TT-BYT
-
Hướng dẫn 2616/HD-YT-BHXH về đăng ký khám, chữa bệnh BHYT ban đầu năm 2017 thành phố Hà Nội
-
Thông tư số 24/2014/TT-NHNN về hoạt động bảo hiểm tiền gửi
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác