Quyết định 4073/QĐ-TCHQ
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 4073/QĐ-TCHQ - Quy trình miễn thuế NK với hàng hóa an ninh, quốc phòng
Tổng cục Hải quan vừa ban hành Quyết định 4073/QĐ-TCHQ về Quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng. Ngoài ra, quyết định này còn quy định cụ thể việc miễn thuế nhập khẩu trước khi làm thủ tục hải quan hàng an ninh, quốc phòng.
|
BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 4073/QĐ-TCHQ |
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO AN NINH, QUỐC PHÒNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này./
|
Nơi nhận:
|
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HÓA PHỤC VỤ TRỰC TIẾP CHO AN NINH, QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4073/QĐ-TCHQ ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy trình này quy định về trình tự các bước công việc cần phải thực hiện của cơ quan hải quan, công chức hải quan (công chức HQ) khi miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng (hàng ANQP).
Điều 2. Cơ quan hải quan, công chức HQ có trách nhiệm thực hiện đúng đối tượng được miễn thuế, hồ sơ miễn thuế, thủ tục miễn thuế theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ và quy trình này.
Điều 3. Căn cứ hướng dẫn tại quy trình này, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có thể quy định chi tiết thời gian cụ thể tối đa phải hoàn thành công việc của từng bước trong quy trình này phù hợp với đặc điểm của đơn vị mình.
Điều 4. Chi Cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu có trách nhiệm cập nhật, thống kê đầy đủ số liệu về tình hình miễn thuế phát sinh tại đơn vị mình, báo cáo Cục Hải quan tỉnh, thành phố. Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm báo cáo Tổng cục Hải quan (theo mẫu ban hành kèm theo quy trình này).
Điều 5. Hàng năm, sau khi nhận được Kế hoạch nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng trực tiếp phục vụ an ninh, quốc phòng được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc do Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt theo ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ, công chức HQ được giao nhiệm vụ giải quyết miễn thuế tại Tổng cục Hải quan lập Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP (theo Phụ lục I ban hành kèm theo quy trình này) đối với từng mặt hàng dự kiến nhập khẩu.
Điều 6. Việc miễn thuế đối với hàng hóa ANQP được thực hiện dưới hai hình thức: miễn thuế trước khi làm thủ tục hải quan hoặc miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan. Hồ sơ miễn thuế do Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc đơn vị được Bộ Công an, Bộ Quốc phòng ủy quyền gửi đến Tổng cục Hải quan theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Riêng trường hợp miễn thuế sau khi làm thủ tục hải quan, hồ sơ miễn thuế bao gồm cả hồ sơ hải quan của lô hàng hóa ANQP do Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu gửi sau khi làm thủ tục hải quan.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục I. MIỄN THUẾ TRƯỚC KHI LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN HÀNG AN NINH/QUỐC PHÒNG
Điều 7. Tiếp nhận hồ sơ miễn thuế hàng ANQP.
1. Công chức HQ tiếp nhận hồ sơ miễn thuế tại Tổng cục Hải quan tiếp nhận, ghi nhận số lượng tài liệu có trong hồ sơ, đóng dấu công văn đến, ghi rõ thời gian nhận hồ sơ vào số công văn đến và giải quyết theo quy định về tiếp nhận hồ sơ của Tổng cục Hải quan.
2. Văn thư Cục Thuế xuất nhập khẩu tiếp nhận hồ sơ miễn thuế và xử lý theo quy chế tiếp nhận hồ sơ đến tại Cục Thuế xuất nhập khẩu.
3. Lãnh đạo của Phòng được phân công giải quyết hồ sơ phân công công chức HQ xử lý hồ sơ miễn thuế theo quy định.
Điều 8. Kiểm tra hồ sơ miễn thuế hàng ANQP
Công chức HQ được giao xử lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với quy định tại Điều 20 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, các quy định khác có liên quan và xử lý như sau:
1. Kiểm tra sơ bộ hồ sơ miễn thuế:
a. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, thông tin tại hồ sơ miễn thuế chưa đầy đủ theo quy định, dự thảo văn bản trình Lãnh đạo Cục Thuế xuất nhập khẩu ký thừa lệnh Tổng cục Hải quan yêu cầu người đề nghị miễn thuế bổ sung hồ sơ.
b. Trường hợp hồ sơ miễn thuế, thông tin tại hồ sơ miễn thuế đầy đủ theo quy định thì tiến hành kiểm tra chi tiết theo hướng dẫn tại mục 2 Điều này.
2. Kiểm tra chi tiết hồ sơ miễn thuế
a. Kiểm tra sự phù hợp của các tài liệu trong hồ sơ như: tên hàng hóa, số lượng hàng hóa, trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế phù hợp với nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa, hợp đồng ủy thác nhập khẩu (hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu) và các tài liệu có liên quan tại hồ sơ miễn thuế.
Hợp đồng ủy thác nhập khẩu, hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu phải ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng.
b. Đối chiếu hàng hóa đề nghị miễn thuế với Danh mục phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được theo quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xác định hàng hóa đó trong nước đã sản xuất được hay chưa sản xuất được.
3. Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ miễn thuế:
a. Trường hợp phát hiện một trong số các nội dung kiểm tra chi tiết nêu trên không phù hợp hoặc hàng hóa là phương tiện vận tải chuyên dùng trong nước đã sản xuất được thì dự thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình này), trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành.
b. Trường hợp kết quả kiểm tra chi tiết phù hợp, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong nước chưa sản xuất được thì thực hiện theo Điều 9 quy trình này.
Điều 9. Kiểm tra, đối chiếu hàng hóa đề nghị miễn thuế với Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP.
Công chức HQ kiểm tra, đối chiếu chi tiết tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế với tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP để xác định tên hàng, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa được miễn thuế và xử lý như sau:
1. Trường hợp tên hàng đề nghị miễn thuế không phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì dự thảo Thông báo hàng hóa không được miễn thuế (theo Phụ lục IIa ban hành kèm theo quy trình này) trình Lãnh đạo Tổng cục Hải quan ký ban hành.
2. Trường hợp tên hàng đề nghị miễn thuế phù hợp với tên hàng tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP, số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa đề nghị miễn thuế bằng hoặc ít hơn số còn lại tại Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP thì được giải quyết miễn thuế toàn bộ. Công chức HQ thực hiện trừ lùi số lượng và/hoặc trị giá hàng hóa được miễn thuế vào Bảng theo dõi hạn ngạch nhập khẩu hàng ANQP và chuyển sang thực hiện Điều 10 Quy trình này.
Thuộc tính văn bản: Quyết định 4073/QĐ-TCHQ
| Số hiệu | 4073/QĐ-TCHQ |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Lĩnh vực, ngành | Xuất nhập khẩu, Thuế - Phí - Lệ Phí |
| Nơi ban hành | Tổng cục Hải quan |
| Người ký | Nguyễn Dương Thái |
| Ngày ban hành | 01/12/2017 |
| Ngày hiệu lực |
16/12/2017
|
-
Chia sẻ:
Tran Thao
- Ngày:
Quyết định 4073/QĐ-TCHQ
498,9 KB 06/12/2020 4:25:21 CH-
Tải xuống định dạng .Doc
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Xuất - Nhập khẩu tải nhiều
-
Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-
Luật Hải Quan số 54/2014/QH13 hiệu lực năm 2025
-
Thông tư 30/2015/TT-BYT quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế
-
Nghị định quy định chi tiết thi hành luật thương mại số 187/2013/NĐ-CP
-
Thông tư 23/2015/TT-BKHCN quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
-
Quyết định 65/2015/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Tổng cục Hải quan
-
Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BCT-BKHCN về quản lý chất lượng thép sản xuất trong nước và thép nhập khẩu
-
Thông tư số 205/2010/TT-BTC
-
Thông tư 34/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Danh mục thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác