Quyết định 148/QĐ-BTC
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quyết định 148/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ngày 21 tháng 01 năm 2013 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
BỘ TÀI CHÍNH -------Số: 148/QĐ-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
---------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Quyết định số 1648/QĐ-BTC ngày 02/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức ngành Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 19/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân cấp, ủy quyền và tổ chức thực hiện đối với lĩnh vực tài chính tài sản, đầu tư xây dựng, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, ứng dụng công nghệ thông tin, đấu thầu, mua sắm tập trung trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, dự án vay nợ viện trợ thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Giám đốc Trường Bồi dưỡng cán bộ tài chính, Thủ trưởng các đơn vị dự toán thuộc Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3086/QĐ-BTC ngày 25/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trong các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG (đã ký) Phạm Sỹ Danh |
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC TRONG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2013
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC) trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, các dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là các đơn vị thuộc Bộ Tài chính).
2. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
Điều 2. Nguyên tắc, phạm vi sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC quy định tại quy chế này bao gồm:
a) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được Ngân sách nhà nước giao hàng năm cho Bộ Tài chính.
b) Kinh phí đảm bảo hoạt động theo cơ chế quản lý tài chính và biên chế được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính để thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
c) Kinh phí ngân sách Nhà nước được Bộ Tài chính giao hàng năm đảm bảo hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính để hỗ trợ thực hiện chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
d) Nguồn thu phí, lệ phí của các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được để lại theo chế độ quy định (trừ các khoản thu dịch vụ để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng đối với các đối tượng không thuộc phạm vi đơn vị quản lý).
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC được sử dụng để:
a) Chi đào tạo, bồi dưỡng các kiến thức lý luận chính trị, quản lý hành chính Nhà nước, ngoại ngữ, tin học, hội nhập kinh tế quốc tế, bồi dưỡng cán bộ quy hoạch lãnh đạo, chuyên môn, nghiệp vụ,... (bao gồm cả tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ quản lý) ở trong và ngoài nước cho các đối tượng sau: Cán bộ, công chức, viên chức, công chức thực hiện chế độ tập sự, hợp đồng lao động không xác định thời hạn đang làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính; Cán bộ đang làm việc tại các dự án vay nợ, viên trợ thuộc Bộ Tài chính.
b) Chi các hoạt động trực tiếp phục vụ cho công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC: Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo, hội nghị; Chi đi công tác để kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo, bồi dưỡng CBCC hàng năm; Chi khác liên quan trực tiếp đến công tác quản lý đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
c) Chi các hoạt động quản lý trực tiếp công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Bộ Tài chính, thuộc Tổng cục quản lý phương pháp các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ mở lớp đào tạo, bồi dưỡng CBCC: Chi công tác phí cho các bộ quản lý lớp của cơ sở đào tạo trong trường hợp phải tổ chức Iớp ở xa cơ sở đào tạo; Chi làm thêm giờ của cán bộ quản lý lớp (nếu có); Chi khảo sát, điều tra, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; Chi tổ chức các cuộc họp nhằm đánh giá kết quả, hiệu quả, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng ngay sau khi kết thúc khóa học; Chi khác để phục vụ quản Iý, điều hành lớp học (nếu có).
d) Chi hỗ trợ một phần chi phí học tập (học phí, mua giáo trình) cho CBCC được cử đi học trung cấp, cao đẳng, đại học và đi đào tạo sau đại học (đảm bảo đủ điều kiện theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ). Trường hợp CBCC không hoàn thành khóa học trong thời gian quy định của các cơ sở đào tạo, phải gia hạn hoặc kéo dài thời gian học tập để hoàn thành khóa học thì không hỗ trợ đối với thời gian gia hạn hoặc kéo dài. Trường hợp CBCC được cơ sở đào tạo hoặc đơn vị, tổ chức cá nhân khác cấp học bổng toàn phần cho toàn khóa học thì không hỗ trợ chi phí học tập.
3. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC không sử dụng để:
a) Chi đào tạo, bồi dưỡng CBCC không thuộc phạm vi quản lý (trừ trường hợp các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Bộ Tài chính, thuộc Tổng cục quản lý được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và dự toán ngân sách để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng CBCC không thuộc phạm vi quản lý).
b) Chi hoạt động bộ máy và chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCC thuộc Bộ Tài chính, thuộc Tổng cục quản lý.
c) Chi công tác phí cho CBCC được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng. Thủ trưởng các đơn vị cử CBCC đi học có thể sử dụng từ nguồn kinh phí chi thường xuyên (kinh phí giao tự chủ) và nguồn kinh phí hợp pháp khác của đơn vị mình để chi hỗ trợ cho CBCC được cử đi học các khoản sau: Chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập (một lượt đi và về/khóa học; nghỉ lễ, nghỉ tết nguyên đán); Chi thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ cho CBCC trong những ngày đi tập trung học tại cơ sở đào tạo (trong trường hợp cơ sở đào tạo và đơn vị tổ chức đào tạo xác nhận không bố trí được chỗ nghỉ). Các khoản chi hỗ trợ này phải đảm bảo không vượt quá mức chi hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn trong nội bộ ngành về chế độ công tác phí. Ngoài hai khoản chi hỗ trợ nêu trên, Thủ trưởng các đơn vị cử CBCC đi học không được chi hỗ trợ cho CBCC đi học các nội dung khác.
4. Các mức chi quy định tại quy chế này là mức chi tối đa Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính căn cứ mức chi quy định tại quy chế này để quy định mức chi cụ thể thực hiện trong đơn vị cho phù hợp với tình hình thực tế.
5. Trường hợp các đơn vị thuộc Bộ Tài chính được giao kinh phí đào tạo, bồi dưỡng CBCC nhưng không có cơ sở đào tạo, không có điều kiện tự tổ chức lớp phải gửi CBCC đi đào tạo, bồi dưỡng ở các cơ sở đào tạo khác thì đơn vị thanh toán các khoản chi phí đào tạo, bồi dưỡng theo hợp đồng dịch vụ ký kết giữa đơn vị với cơ sơ đào tạo đó (hoặc theo chứng từ thu của cơ sở đào tạo kèm theo thông báo chi tiết các chi phí đào tạo, bồi dưỡng) nhưng đảm bảo các nội dung chi phí không vượt quá định mức chi quy định tại quy chế này.
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1.
CHI ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CBCC Ở TRONG NƯỚC
Điều 3. Chi thù lao Giảng viên, Báo cáo viên:
1. Mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên (một buổi giảng được tính bằng 5 tiết học) quy định dưới đây đã bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng, cụ thể theo từng cấp như sau:
a) Ủy viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Bí thư tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi.
b) Thứ trưởng, Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Bí thư tỉnh ủy và các: chức danh tương đương; Giáo sư; Tiến sỹ khoa học; Giảng viên cao cấp; Chuyên gia cao cấp; Chuyên viên cao cấp, Kiểm tra viên cao cấp và các chức danh tương đương: 800.000 đồng/buổi.
c) Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Vụ trưởng và Phó vụ trưởng thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; Phó Giáo sư; Tiến sỹ; Giảng viên chính; Chuyên viên chính; Kiểm tra viên chính và các chức danh tương đương: 600.000 đồng/buổi.
d) Thạc sỹ; Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh (ngoài đối tượng quy định tại tiết a, b, c nêu trên): 500.000 đồng/buổi.
đ) Cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi.
Trường hợp giảng viên, báo cáo viên thuộc nhiều đối tượng quy định nêu trên thì chi thù lao theo mức chi đối với chức danh cao nhất.
Trường hợp mời giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ chế độ hưu trí thì mức chi thù lao áp dụng theo chức danh, học hàm, học vị khi còn đương chức trước khi nghỉ chế độ hưu trí.
2. Đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn sâu; khóa đào tạo, bồi dưỡng theo phương pháp giảng dạy mới chưa có sẵn giáo án để giảng dạy: Ngoài mức chi thù lao quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị được giao tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng CBCC căn cứ yêu cầu chất lượng từng khóa đào tạo, bồi dưỡng xem xét, quyết định trả tiền biên soạn giáo án bài giảng riêng cho giảng viên, báo cáo viên theo hình thức hợp đồng công việc khoán gọn với mức chi tối đa 50% mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên quy định tại khoản 1 Điều này.
-
Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Quyết định 148/QĐ-BTC
112 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Tài chính - Ngân hàng tải nhiều
-
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành quy định về hóa đơn
-
Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13
-
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12
-
Thông tư 39/2016/TT-BTC về kiểm soát, thanh toán các khoản chi ngân sách qua Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội
-
Quyết định 33/2008/QĐ-BTC về việc ban hành hệ thống mục lục ngân sách nhà nước
-
Thông tư 40/2016/TT-BTC Quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước
-
Luật ngân hàng nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
-
Thông tư số 61/2014/TT-BTC về Hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước
-
Nghị định số 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Vi phạm dân sự là gì? Ví dụ về vi phạm dân sự
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
Bài viết hay Tài chính - Ngân hàng
-
Thông tư 04/2013/TT-BTC
-
Quyết định 421/QĐ-NHNN 2020 mức lãi suất tiền gửi dự trữ bắt buộc của Ngân hàng
-
Văn bản hợp nhất 39/VBHN-BTC 2019
-
Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán
-
Quyết định 680/2013/QĐ-UBND
-
Thông tư 139/2016/TT-BTC về miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác