PowerPoint Ngữ Văn 11 Bài 1: Thực hành tiếng Việt

Tải về
Lớp: Lớp 11
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo án PowerPoint Ngữ Văn 11 Bài 1: Thực hành tiếng Việt sách Kết nối tri thức được thiết kế hiện đại, dễ hiểu sẽ giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo để hoàn thành tốt nhất giáo án dạy học cho năm học mới. Sau đây là nội dung chi tiết bài dạy Ngữ Văn 11 Bài 1: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, các thầy cô dễ dàng thao tác và chỉnh sửa sao cho phù hợp với nội dung dạy học.

Bài giảng Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức Bài 1: Thực hành tiếng Việt

Giáo án Bài 1: Thực hành tiếng Việt Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức

PHẦN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

ĐẶC ĐIỂM CỦA NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Phân biệt được các đặc điểm riêng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, từ đó, biết sử dụng ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết một cách hiệu quả tuỳ từng trường hợp giao tiếp cụ thể.

- Phân tích được ý nghĩa của việc tái tạo ngôn ngữ nói trong ngôn ngữ viết và ngược lại, việc “trích dẫn” ngôn ngữ viết trong ngôn ngữ nói.

- Nhận biết được các lỗi về phong cách trong các văn bản nói và viết cụ thể, đồng thời, chỉ ra được hướng khắc phục.

2. Về năng lực:

- Năng lực chung: năng lực tự chủ, tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: năng lực sử dụng ngôn ngữ trong quá trình nói và viết

3. Về phẩm chất: Yêu quý, tự hào về ngôn ngữ dân tộc và có trách nhiệm gìn giữ, phát huy sự trong sáng của tiếng Việt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học

- Máy chiếu, bảng, máy tính.

2. Học liệu

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.

- HS: sách giáo khoa, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, sự hứng khởi cho HS vào học bài.

b. Nội dung: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.

d. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hai ví dụ: 1 ví dụ về một cuộc trò chuyện thông thường hàng ngày, 1 ví dụ về một đoạn văn.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhận xét về ngôn ngữ của 2 ví dụ.

Đoạn văn 1:

- Trong quá trình hội nhập quốc tế và hiện đại hóa thì tre ngày nay lại trở thành những sản phẩm văn hóa có giá trị thẩm mỹ cao được nhiều khách mước ngoài ưa thích, như những mặt hàng dùng để trang trí ở những nơi sang trọng: đèn chụp bằng tre, đĩa đan bằng tre…

Đoạn văn 2:

A: Bác đan những cái đĩa, những cái đèn chụp, giỏ đựng đồ bằng tre ạ?

B: Ừ! Đây là những vật dụng đan bằng tre để xuât khẩu cháu ạ! Người nước ngoài họ thích lắm, họ đặt hàng liên tục.

A: Thế ạ! Tre nước mình trở thành sản phẩm tiêu dùng tốt quá bác nhỉ?

B: Ừ! Đây là hàng thủ công mỹ nghệ đặc biệt và an toàn đấy cháu.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

HS: thảo luận, ghi kết quả vào bảng phụ. GV: Quan sát, hỗ trợ học sinh.

Bước 3: Báo cáo kết quả HS báo cáo kết quả thảo luận.

HS khác: nhận xét, bổ sung. GV: quan sát, hỗ trợ.

Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Ở đoạn văn 1: Người nói và người nghe tiếp xúc gián tiếp với nhau và sử dụng chữ viết làm phương tiện để trao đổi thông tin.

- Ở đoạn văn 2: Người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau và sử dụng ngôn ngữ âm thanh làm phương tiện để trao đổi thông tin.

GV dẫn vào bài mới: Từ xa xưa, loài người trao đổi ‎ý nghĩ, tình cảm với nhau bằng ngôn ngữ nói. Sau này, khi sáng tạo ra chữ viết, người ta dùng chữ viết cùng với tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lịch sử văn minh nhân loại, và từ đó chúng ta có hai loại phương tiện để trao đổi thông tin, đó là ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Giúp học sinh nhận rõ đặc điểm, các mặt thuận lợi và hạn chế của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

b. Nội dung: HS sử dụng sách giáo khoa và vận dụng hiểu biết của bản thân tìm hiểu về đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

Nội dung 1: Khái quát lý thuyết.

Hoạt động của Gv và Hs

Dự kiến sản phẩm

B1. Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS đọc phần tri thức Ngữ văn, phần Nhận biết của bài học, kết hợp hiểu biết của mình trả lời các câu hỏi.

- HS làm việc nhóm, lập bảng làm rõ sự khác biệt của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trên 4 phương diện: tình huống giao tiếp, phương tiện ngôn ngữ, phương tiện hỗ trợ, hệ thống các yếu tố ngôn ngữ.

B2. Thực hiện nhiệm vụ

- HS đọc sách, trả lời các câu hỏi

- HS hoạt động nhóm

B3. Báo cáo thảo luận

- HS trả lời câu hỏi

- Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác góp ý, bổ sung.

B4. Đánh giá kết quả thực hiện:

Giáo viên đánh giá kết quả, chốt kiến thức.

I. Nhận biết ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Em hiểu thế nào là ngôn ngữ nói? Thế nào là ngôn ngữ viết?

- Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp, ở đó người nói và người nghe tiếp xúc trực tiếp với nhau.

- Ngôn ngữ viết: được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

Ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết được hình thành trong những tình huống giao tiếp khác nhau như thế nào?

- Ngôn ngữ nói: tình huống tiếp xúc trực tiếp.

- Ngôn ngữ viết: không tiếp xúc trực tiếp

Điều gì quy định đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?

- Mục đích và tình huống giao tiếp sẽ quyết định đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

* Bảng so sánh sự khác biệt của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

Phương diện

NGÔN NGỮ NÓI

NGÔN NGỮ VIẾT

Tình huống giao tiếp.

- Tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.

- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích

- Không tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai - Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB.

- Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

Phương tiện ngôn ngữ

- Âm thanh

- Chữ viết

Phương tiện hỗ trợ

- Ngữ điệu

- Nét mặt, ánh mắt

- Cử chỉ, điệu bộ

- Dấu câu

- Hình ảnh minh họa

- Sơ đồ, bảng biểu

Hệ thống các

yếu tố ngôn ngữ

- Từ ngữ:

+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ

+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.

- Câu: Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa…)

- Văn bản: không chặt chẽ, mạch lạc.

- Từ ngữ:

+ được chọn lọc, gọt giũa

+ sử dụng từ ngữ phổ thông.

- Câu: Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần.

- Văn bản: có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Mời thầy cô và các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 48
PowerPoint Ngữ Văn 11 Bài 1: Thực hành tiếng Việt
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm