PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ

Tải về
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Chân trời sáng tạo

Giáo án PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ sách Chân trời sáng tạo được thầy cô giáo có kinh nghiệm lâu năm biên soạn theo mẫu giáo án chuẩn của Bộ Giáo dục. Mẫu kế hoạch bài dạy trên được thiết kế hiện đại, sáng tạo, giúp học sinh dễ tiếp thu với bài học. Mời các thầy cô cùng tham khảo và tải về để phục vụ công tác soạn giáo án dễ dàng hơn.

Bài giảng PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ

Giáo án Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ chuyên đề Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

CHUYÊN ĐỀ 2. HÓA HỌC TRONG VIỆC PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ

BÀI 5. SƠ LƯỢC VỀ PHẢN ỨNG CHÁY VÀ NỔ

(Thời gian thực hiện: 3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tích cực trong việc phòng chống cháy và nổ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để trình bày một số khái niệm về phản ứng cháy và nổ: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, đảm bảo các thành viên trong nhóm được tham gia và trình bày báo cáo.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm

giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực Hóa học:

- Năng lực nhận thức hóa học: Nêu được khái niệm, đặc điểm của phản ứng cháy; điều kiện cần và đủ để phản ứng cháy xảy ra; khái niệm, đặc điểm cơ bản của phản ứng nổ; khái niệm của phản ứng nổ vật lí và nổ hóa học; khái niệm về “nổ bụi”.

- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Trình bày được những sản phẩm độc hại thường sinh ra trong các phản ứng cháy và tác hại của chúng với con người.

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được một số ví dụ về hợp chất vô cơ và hữu cơ.

2. Phẩm chất

- Chăm chỉ: tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân, có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.

- Trách nhiệm: hình thành thói quen tư duy và vận dụng các kiến thức hóa học đã học vào cuộc sống.

- Nhân ái: biết giúp đỡ bạn bè trong các hoạt động nhóm, nhận thức tác hại của hiện tượng cháy, nổ và biết giúp mọi người nâng cao y thức trong việc phòng chống cháy nổ..

- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân, hình thành thói quen tư duy, vận dụng các kiến thức đã học với thực tiễn cuộc sống, có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hóa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Kế hoạch dạy học và bài giảng powerpoint, phiếu học tập.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Câu 1. Phản ứng oxi hóa – khử giữa chất cháy và chất oxi hóa, có tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng là

  1. phản ứng hạt nhân.
  2. phản ứng cháy.
  3. phản ứng trung hòa.
  4. phản ứng nổ.

Câu 2. Các điều kiện cần cho phản ứng cháy là:

  1. chất cháy, chất oxi hóa, nguồn nhiệt.
  2. chất cháy, chất khử, nguồn nhiệt.
  3. chất cháy, chất oxi hóa, chất xúc tác.
  4.  chất cháy, nguồn nhiệt, chất xúc tác.

Câu 3. Phản ứng xảy ra với tốc độ rất lớn kèm theo sự tăng thể tích đột ngột và tỏa nhiệt lượng lớn là

  1. phản ứng trao đổi.
  2. phản ứng cháy.
  3. phản ứng trung hòa.
  4. phản ứng nổ.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Nổ bụi là một trường hợp của nổ vật lí.
  2. Nổ bụi có thể làm hỏng nghiêm trọng các công trình, thiết bị.
  3. Nổ bụi gây ra bởi các hạt bụi rắn có kích thước hạt nhỏ với nồng độ đủ lớn.
  4. Có năm yếu tố để hình thành nổ bụi.

Câu 5. Khí X là một loại khí rất độc với con người, ở nồng độ 1,28% khí X, con người bất tỉnh sai 2-3 nhịp thở, tử vong sau 2-3 phút. Khí X là

  1. HCl.
  2. CO2.
  3. H2O.
  4. CO.

Câu 6. Nổ quả bóng bay do bơm quá căng là hiện tượng nổ

  1. vật lí.
  2. hóa học.
  3. hạt nhân.
  4. sinh học.

Câu 7. Cho phản ứng cháy sau: 2Mg + CO2→ 2MgO + C. Chất cháy trong phản ứng trên là

  1. Mg.
  2. CO2.
  3. MgO.
  4. C

Câu 8. Đâu không phải là dấu hiệu đặc trưng của phản ứng cháy?

  1. Có phản ứng hóa học xảy ra.
  2. Có tỏa nhiệt.
  3. Có phát sáng.
  4. Có sự tăng thể tích đột ngột.

Câu 9. Đâu không phải là mục đích sử dụng của các phản ứng nổ?

  1. Phá đá, đào hầm.
  2. Phá dỡ công trình.
  3. Pháo hoa, pháo sáng.
  4. Sản xuất điện năng.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Trong vụ nổ vật lí không xảy ra phản ứng hóa học.
  2. Nổ bom mìn, thuốc nổ là một dạng nổ vật lí.
  3. Nổ vật lí xảy ra thường do áp suất cao.
  4. Nổ hóa học bắt nguồn từ các phản ứng hóa học.

Câu 11. Cho hai phản ứng hóa học sau:

(1) C4H8 + 6O2 4CO2 +4H2O. (2) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2.

Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. (1) là phản ứng cháy, (2) không phải là phản ứng cháy.
  2. (2) không phải là phản ứng cháy, (2) là phản ứng cháy.
  3. Cả (1) và (2) đều là phản ứng cháy.
  4. Cả (2) và (2) đều không phải là phản ứng cháy.

Câu 12. Hiện tượng nổ nào sau đây là nổ hóa học?

  1. Nổ lốp xe khi đang di chuyển trên đường.
  2. Bong bóng bay bị nổ do bơm quá căng.
  3. Pháo hoa được bắn trong các dịp lễ hội.
  4. Nổ nồi hơi khi đang sử dụng.

Mời các bạn sử dụng file tải về để xem đầy đủ nội dung chi tiết.

Mời thầy cô và các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong chuyên mục Giáo án bài giảng của Hoatieu.vn.

Đánh giá bài viết
1 30
PowerPoint chuyên đề Hóa học 10 Bài 5: Sơ lược về phản ứng cháy và nổ
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm