Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Toàn văn Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 về sắp xếp xã tại Quảng Ngãi năm 2025
Thực hiện chủ trương của Đảng và quy định pháp luật về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã chưa đạt tiêu chuẩn về diện tích và dân số, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 1677/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025.
Theo đó, nhiều xã, phường, thị trấn sẽ được điều chỉnh, sáp nhập hoặc tổ chức lại nhằm tinh gọn bộ máy hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý và đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Người dân cần chủ động theo dõi và cập nhật thông tin để điều chỉnh kịp thời giấy tờ tùy thân, hộ tịch, đất đai và các thủ tục liên quan theo địa giới hành chính mới.
|
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1677/NQ-UBTVQH15 |
|
NGHỊ QUYẾT
Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi năm 2025
_____________
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hội về sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 361/TTr-CP và Đề án số 362/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025, Báo cáo thẩm tra số 436/BC-UBPLTP15 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
Trên cơ sở Đề án số 362/ĐA-CP ngày 09 tháng 05 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tịnh Kỳ, Tịnh Châu, Tịnh Long, Tịnh Thiện và Tịnh Khê thành xã mới có tên gọi là xã Tịnh Khê.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Hà, Nghĩa Dõng, Nghĩa Dũng và An Phú thành xã mới có tên gọi là xã An Phú.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổ Nhơn và xã Phổ Phong thành xã mới có tên gọi là xã Nguyễn Nghiêm.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phổ Khánh và xã Phổ Cường thành xã mới có tên gọi là xã Khánh Cường.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Khương, Bình An và Bình Minh thành xã mới có tên gọi là xã Bình Minh.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Mỹ và xã Bình Chương thành xã mới có tên gọi là xã Bình Chương.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Châu Ổ và các xã Bình Thạnh, Bình Chánh, Bình Dương, Bình Nguyên, Bình Trung, Bình Long thành xã mới có tên gọi là xã Bình Sơn.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Thuận, Bình Đông, Bình Trị, Bình Hải, Bình Hòa và Bình Phước thành xã mới có tên gọi là xã Vạn Tường.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Hiệp, Bình Thanh, Bình Tân Phú, Bình Châu và Tịnh Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đông Sơn.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tịnh Giang, Tịnh Đông và Tịnh Minh thành xã mới có tên gọi là xã Trường Giang.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tịnh Bắc, Tịnh Hiệp và Tịnh Trà thành xã mới có tên gọi là xã Ba Gia.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tịnh Hà, xã Tịnh Bình và xã Tịnh Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tịnh.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tịnh Phong và xã Tịnh Thọ thành xã mới có tên gọi là xã Thọ Phong.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn La Hà và các xã Nghĩa Trung, Nghĩa Thương, Nghĩa Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tư Nghĩa.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sông Vệ, xã Nghĩa Hiệp và xã Nghĩa Phương thành xã mới có tên gọi là xã Vệ Giang.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Thuận, Nghĩa Kỳ và Nghĩa Điền thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Giang.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nghĩa Sơn, Nghĩa Lâm và Nghĩa Thắng thành xã mới có tên gọi là xã Trà Giang.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chợ Chùa, xã Hành Thuận và xã Hành Trung thành xã mới có tên gọi là xã Nghĩa Hành.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hành Đức, Hành Phước và Hành Thịnh thành xã mới có tên gọi là xã Đình Cương.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hành Thiện, Hành Tín Tây và Hành Tín Đông thành xã mới có tên gọi là xã Thiện Tín.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hành Dũng, Hành Nhân và Hành Minh thành xã mới có tên gọi là xã Phước Giang.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thắng Lợi, Đức Nhuận và Đức Hiệp thành xã mới có tên gọi là xã Long Phụng.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Chánh, Đức Thạnh và Đức Minh thành xã mới có tên gọi là xã Mỏ Cày.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Mộ Đức và các xã Đức Hòa, Đức Phú, Đức Tân thành xã mới có tên gọi là xã Mộ Đức.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đức Phong và xã Đức Lân thành xã mới có tên gọi là xã Lân Phong.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Trà Xuân, xã Trà Sơn và xã Trà Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Trà Bồng.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trà Bình, Trà Phú và Trà Giang thành xã mới có tên gọi là xã Đông Trà Bồng.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Trà, Trà Phong và Trà Xinh thành xã mới có tên gọi là xã Tây Trà.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trà Lâm, Trà Hiệp và Trà Thanh thành xã mới có tên gọi là xã Thanh Bồng.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Trà Bùi thành xã mới có tên gọi là xã Cà Đam.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hương Trà, xã Trà Tây và phần còn lại của xã Trà Bùi sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 30 Điều này thành xã mới có tên gọi là xã Tây Trà Bồng.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Thành, Sơn Nham và Sơn Hạ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hạ.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Giang, Sơn Cao và Sơn Linh thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Linh.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Di Lăng, xã Sơn Bao và xã Sơn Thượng thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Hà.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Trung, Sơn Hải và Sơn Thủy thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Thủy.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Sơn Ba và xã Sơn Kỳ thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Kỳ.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Long, Sơn Tân và Sơn Dung thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Mùa, Sơn Liên và Sơn Bua thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây Thượng.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Tinh, Sơn Lập và Sơn Màu thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Tây Hạ.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Long Hiệp, Thanh An và Long Môn thành xã mới có tên gọi là xã Minh Long.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Mai và xã Long Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Mai.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Tiêu, Ba Ngạc và Ba Vì thành xã mới có tên gọi là xã Ba Vì.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Lế, Ba Nam và Ba Tô thành xã mới có tên gọi là xã Ba Tô.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Giang và xã Ba Dinh thành xã mới có tên gọi là xã Ba Dinh.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Ba Tơ, xã Ba Cung và xã Ba Bích thành xã mới có tên gọi là xã Ba Tơ.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Điền và xã Ba Vinh thành xã mới có tên gọi là xã Ba Vinh.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ba Liên, Ba Thành và Ba Động thành xã mới có tên gọi là xã Ba Động.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ba Trang và xã Ba Khâm thành xã mới có tên gọi là xã Đặng Thùy Trâm.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Kroong, Vinh Quang và Ngọk Bay thành xã mới có tên gọi là xã Ngọk Bay.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đoàn Kết, Đăk Năng và Ia Chim thành xã mới có tên gọi là xã Ia Chim.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa Bình, Chư Hreng, Đăk Blà và Đăk Rơ Wa thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Rơ Wa.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Long (thuộc huyện Đăk Hà) và xã Đăk Pxi thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Pxi.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Hring và xã Đăk Mar thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Mar.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Ngọk và xã Đăk Ui thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Ui.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọk Wang và xã Ngọk Réo thành xã mới có tên gọi là xã Ngọk Réo.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Hà, xã Hà Mòn và xã Đăk La thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Hà.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Rơ Nga và xã Ngọk Tụ thành xã mới có tên gọi là xã Ngọk Tụ.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Tô và các xã Tân Cảnh, Pô Kô, Diên Bình thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Tô.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Văn Lem, Đăk Trăm và Kon Đào thành xã mới có tên gọi là xã Kon Đào.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Na và xã Đăk Sao thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Sao.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Rơ Ông và xã Đăk Tờ Kan thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Tờ Kan.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Hà và xã Tu Mơ Rông thành xã mới có tên gọi là xã Tu Mơ Rông.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọk Yêu, Văn Xuôi, Tê Xăng, Ngọk Lây và Măng Ri thành xã mới có tên gọi là xã Măng Ri.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Plei Kần, xã Đăk Xú và xã Pờ Y thành xã mới có tên gọi là xã Bờ Y.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Kan và xã Sa Loong thành xã mới có tên gọi là xã Sa Loong.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Ang, Đăk Dục và Đăk Nông thành xã mới có tên gọi là xã Dục Nông.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Choong và xã Xốp thành xã mới có tên gọi là xã Xốp.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Mường Hoong và xã Ngọc Linh thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Linh.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Nhoong, Đăk Man và Đăk Plô thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Plô.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Glei và xã Đăk Pék thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Pék.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Kroong và xã Đăk Môn thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Môn.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sa Thầy, xã Sa Sơn và xã Sa Nhơn thành xã mới có tên gọi là xã Sa Thầy.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sa Nghĩa, Hơ Moong và Sa Bình thành xã mới có tên gọi là xã Sa Bình.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ya Xiêr, Ya Tăng và Ya Ly thành xã mới có tên gọi là xã Ya Ly.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ia Dom và xã Ia Tơi thành xã mới có tên gọi là xã Ia Tơi.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đăk Tơ Lung và xã Đăk Kôi thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Kôi.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Tờ Re, Đăk Ruồng và Tân Lập thành xã mới có tên gọi là xã Kon Braih.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Đăk Rve và xã Đăk Pne thành xã mới có tên gọi là xã Đăk Rve.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Măng Đen, xã Măng Cành và xã Đăk Tăng thành xã mới có tên gọi là xã Măng Đen.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đăk Nên, Đăk Ring và Măng Bút thành xã mới có tên gọi là xã Măng Bút.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọk Tem, Hiếu và Pờ Ê thành xã mới có tên gọi là xã Kon Plông.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trương Quang Trọng và các xã Tịnh Ấn Tây, Tịnh Ấn Đông, Tịnh An thành phường mới có tên gọi là phường Trương Quang Trọng.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nguyễn Nghiêm và phường Trần Hưng Đạo (thành phố Quảng Ngãi), phường Nghĩa Chánh, phường Chánh Lộ thành phường mới có tên gọi là phường Cẩm Thành.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Lê Hồng Phong, Trần Phú, Quảng Phú và Nghĩa Lộ thành phường mới có tên gọi là phường Nghĩa Lộ.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phổ Văn, phường Phổ Quang, xã Phổ An và xã Phổ Thuận thành phường mới có tên gọi là phường Trà Câu.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nguyễn Nghiêm (thị xã Đức Phổ), Phổ Hòa, Phổ Minh, Phổ Vinh và Phổ Ninh thành phường mới có tên gọi là phường Đức Phổ.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phổ Thạnh và xã Phổ Châu thành phường mới có tên gọi là phường Sa Huỳnh.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Trung, Quyết Thắng, Thắng Lợi, Trường Chinh và Thống Nhất thành phường mới có tên gọi là phường Kon Tum.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ngô Mây, phường Duy Tân và xã Đăk Cấm thành phường mới có tên gọi là phường Đăk Cấm.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trần Hưng Đạo (thành phố Kon Tum), Lê Lợi và Nguyễn Trãi thành phường mới có tên gọi là phường Đăk Bla.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Lý Sơn thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Lý Sơn.
92. Sau khi sắp xếp, tỉnh Quảng Ngãi có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 05 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Đăk Long (huyện Đăk Glei), Ba Xa, Rờ Kơi, Mô Rai, Ia Đal.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 362/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Ngãi, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
___________________________
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2025.
|
Nơi nhận: - Chính phủ; - Ban Tổ chức Trung ương; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cục Thống kê, Bộ Tài chính; - Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, Ủy ban MTTQVN tỉnh Quảng Ngãi; - Lưu: HC, PLTP. |
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Trần Thanh Mẫn |
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Cơ cấu tổ chức của chuyên mục Pháp luật được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Nghị quyết 1677/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
28 KB 18/06/2025 3:01:00 CH-
Tải file định dạng .PDF
180,9 KB
Tham khảo thêm
-
Nghị định 178 nghỉ hưu áp dụng cho đối tượng nào?
-
Nghị quyết 1659/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Đà Nẵng
-
Nghị quyết 1679/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Ninh
-
Nghị quyết 1668/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của thành phố Cần Thơ
-
Nghị quyết 1657/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cao Bằng
-
Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 2025 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau
-
Nghị quyết 1660/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Đắk Lắk
-
Nghị quyết 1680/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Quảng Trị
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Cơ cấu tổ chức tải nhiều
-
Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
-
Điều lệ Đảng cộng sản Việt Nam 2025
-
Quyết định 1642/QĐ-BNV về việc ban hành kế hoạch tổ chức thi nâng ngạch công chức năm 2016
-
Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chính sách tinh giản biên chế
-
Luật Thanh tra mới nhất 2025 số 56/2010/QH12
Pháp luật tải nhiều
-
Nghị quyết 60/2025/NQ-HĐND quy định Danh mục các khoản và mức thu các dịch vụ phục vụ hỗ trợ hoạt động giáo dục tại Hà Nội
-
Công văn 7907/BGDĐT-GDPT triển khai Kết luận 221 của Bộ Chính trị dứt điểm sắp xếp các cơ sở giáo dục trước 31/12/2025
-
Quyết định 3237/QĐ-BGDĐT về việc triển khai phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em từ 3 đến 5 tuổi
-
Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 của học sinh, sinh viên, giáo viên
-
Tết Dương lịch 2026 được nghỉ mấy ngày?
-
Trường hợp Đảng viên không cần kiểm điểm cuối năm
-
Lịch nghỉ Tết 2025 chính thức các đối tượng
-
Lịch nghỉ tết 2025 của học sinh, giáo viên toàn quốc
-
Nghị quyết 47/2025/NQ-HĐND về mức học phí tại các cơ sở giáo dục TP Hà Nội năm học 2025-2026
-
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
Bài viết hay Cơ cấu tổ chức
-
Quyết định số 1918/QĐ-TTG
-
Quyết định ban hành quy định cơ cấu tổ chức của ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Ngọc Linh số 11/2015/QĐ-UBND
-
Quyết định số 144/QĐ-TTG
-
Nghị quyết 1683/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên
-
Nghị quyết 1682/NQ-UBTVQH15 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh
-
Hướng dẫn 33-HD/BTCTW về tổ chức Đảng và nhân dân nơi cư trú
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác