Nghị định số 79/2008/NĐ-CP
Nghị định số 79/2008/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm.
CHÍNH PHỦ ------------ Số: 79/2008/NĐ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------- Hà Nội, ngày 18 tháng 07 năm 2008 |
NGHỊ ĐỊNH
Quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm
----------------------------
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm ngày 26 tháng 7 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Bộ trưởng Bộ Y tế,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Nghị định này quy định hệ thống tổ chức quản lý, thanh tra và kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm từ trung ương đến địa phương.
2. Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức quản lý, thanh tra, kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
Điều 2. Phạm vi quản lý Nhà nước của các Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Bộ Y tế giúp Chính phủ thống nhất thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm; chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm có nguồn gốc sản xuất trong nước và nhập khẩu đã thành thực phẩm lưu thông trên thị trường; làm Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm ở Trung ương và Ủy ban Luật Thực phẩm quốc tế của Việt Nam (Codex Alimentarius Commission, Ủy ban Codex Việt Nam).
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với nông, lâm, thủy sản và muối trong quá trình sản xuất từ khi trồng trọt, chăn nuôi, thu hoạch, đánh bắt, giết mổ động vật, sơ chế, chế biến, bao gói, bảo quản, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu; vệ sinh an toàn trong nhập khẩu động vật, thực vật, nguyên liệu dùng cho nuôi, trồng, chế biến hoặc tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường lãnh thổ Việt Nam.
3. Bộ Công thương chủ trì thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất của các cơ sở chế biến thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ từ khi nhập nguyên liệu để chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển đến khi sản phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm, thẩm định các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm để các Bộ quản lý ngành ban hành; tham gia kiểm nghiệm về vệ sinh an toàn thực phẩm.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
6. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.
Chương II
HỆ THỐNG TỔ CHỨC QUẢN LÝ
VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
Điều 3. Các cơ quan quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm ở Trung ương
1. Cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ Y tế tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Y tế quản lý Nhà nước, thực thi pháp luật và thực hiện thanh tra về vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này trên phạm vi cả nước và sự phân công cụ thể của Bộ.
2. Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước, thực thi pháp luật và thực hiện thanh tra về vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này trên phạm vi cả nước và sự phân công cụ thể của Bộ.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công thương tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Công thương thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định này trên phạm vi cả nước và sự phân công cụ thể của Bộ.
4. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định này trên phạm vi cả nước và sự phân công cụ thể của Bộ.
5. Tổng cục Môi trường thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường liên quan đến sản xuất, kinh doanh thực phẩm trong phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này trên phạm vi cả nước và sự phân công cụ thể của Bộ.
Điều 4. Các cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Sở Y tế:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm theo phân cấp và theo quy định của pháp luật trên địa bàn cấp tỉnh; làm Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm cấp tỉnh.
b) Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế giúp Giám đốc Sở thực thi pháp luật và thực hiện thanh tra chuyên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh.
Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục An toàn vệ sinh thực phẩm thuộc Bộ Y tế.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm theo hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh đối với ngành, lĩnh vực: nông, lâm, thủy sản và muối theo phân cấp và theo quy định của pháp luật trong suốt quá trình sản xuất từ khi nhập khẩu động vật, thực vật, nguyên liệu (dùng cho nuôi, trồng, chế biến), nuôi, trồng, thu hoạch, đánh bắt, khai thác, giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
b) Chi Cục hoặc Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Sở giúp Giám đốc Sở thực thi pháp luật và thực hiện thanh tra chuyên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh và chịu sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của các Cục chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của các tổ chức quy định tại điểm b khoản này theo hướng dẫn của cơ quan Nhà nước cấp trên.
3. Sở Công thương tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh đối với các cơ sở chế biến thực phẩm ở địa phương theo phân cấp và theo quy định của pháp luật trong suốt quá trình sản xuất từ khi nhập nguyên liệu để chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường nội địa hoặc xuất khẩu.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh.
b) Chi Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trên địa bàn cấp tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh triển khai các biện pháp kiểm soát môi trường trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Chi Cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Giám đốc Sở thực hiện nhiệm vụ về kiểm soát môi trường trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn cấp tỉnh theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Môi trường.
Điều 5. Các cơ quan giúp Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm
1. Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp huyện.
2. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ở các huyện và Phòng Kinh tế ở các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình nuôi, trồng, thu hoạch, đánh bắt, giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển đến khi thực phẩm được đưa ra thị trường trên địa bàn cấp huyện.
3. Phòng Tài nguyên và Môi trường tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các biện pháp kiểm soát môi trường trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn cấp huyện.
Điều 6. Nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)
1. Tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2. Tuyên truyền, vận động và kiểm tra, giám sát thực hiện các quy định của pháp luật về vệ sinh an toàn thực phẩm trong quá trình nuôi, trồng, giết mổ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, lưu thông, sử dụng thực phẩm; vệ sinh thức ăn đường phố, chợ, khu du lịch, lễ hội, quán ăn, nhà hàng trên địa bàn cấp xã.
3. Trạm y tế cấp xã, cán bộ thú y, bảo vệ thực vật và các chức danh chuyên môn khác liên quan giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ về vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý Nhà nước cấp trên.
- Chia sẻ:Vũ Thị Chang
- Ngày:
Nghị định số 79/2008/NĐ-CP
121 KBGợi ý cho bạn
-
Thông tư 03/2023/TT-BYT cơ cấu viên chức trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập
-
Tải Quyết định 3377/QĐ-BYT 2023 file doc, pdf
-
Nghị định 07/2023/NĐ-CP sửa đổi một số điều của Nghị định 98/2021/NĐ-CP quản lý trang thiết bị y tế
-
Quyết định 490/QĐ-BHXH 2023 sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017
-
Nghị quyết 30/NQ-CP 2023 tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm thuốc, trang thiết bị y tế
-
Thông tư 13/2023/TT-BYT về khung giá và phương pháp định giá khám bệnh theo yêu cầu
-
Thông tư liên tịch 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT quy định về quản lý chất thải y tế
-
Nghị định 05/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 56/2011/NĐ-CP
-
Thông tư 15/2023/TT-BYT giá tối đa và chi phí xác định một đơn vị máu toàn phần, chế phẩm máu đạt tiêu chuẩn
-
Nghị định 02/2025/NĐ-CP sửa đổi NĐ 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Bảo hiểm y tế
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Quyết định 73/QĐ-BYT 2019
Thông tư 31/2020/TT-BYT 10 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với phụ gia thực phẩm
Công văn 717/BHXH-CSYT
Thông tư 21/2024/TT-BYT quy định phương pháp định giá dịch vụ khám chữa bệnh
Thông tư 11/2016/TT-BVHTTDL về điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga
Công văn 2956/BYT-KCB
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác