Đề cương ôn thi cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Đề cương ôn tập học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 năm 2025 bao gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức giới hạn kiến thức lý thuyết cần nắm kèm theo các dạng bài tập trắc nghiệm + tự luận tự luyện.
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 giúp các em học sinh nắm được những nội dung trọng tâm, tránh học lan man, ôn đúng và đủ những phần sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra. Khi dựa vào đề cương để ôn luyện và làm lại các dạng bài, các em học sinh có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu, từ đó điều chỉnh kế hoạch học phù hợp. Đồng thời qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Vậy sau đây là nội dung đề cương học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7, mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 7.
Đề cương ôn tập học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Kết nối tri thức năm 2025
Lưu ý: Đề cương chưa có đáp án
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Kết nối tri thức
I. Ma trận đề thi cuối kì 1
|
Chủ đề |
Nhận biết (40%) |
Thông hiểu (30%) |
Vận dụng |
|
|
Vận dụng thấp (20%) |
Vận dụng cao (10%) |
|||
|
Chủ đề 1. Rèn luyện thói quen |
- Nêu được điểm mạnh của bản thân em và cách duy trì những điểm mạnh đó. - Nêu được điểm hạn chế của bản thân. |
|
|
|
|
Số câu: 0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
Số điểm:2,0 |
2,0 |
|
|
|
|
Chủ đề 2. Rèn luyện tính kiên trì và chăm chỉ |
|
|
|
Chỉ ra những tình huống nguy hiểm em có thể gặp và đề xuất các biện pháp tự bảo vệ trong những tình huống đó |
|
Số câu: 1 |
|
|
|
1 |
|
Số điểm: 1,0 |
|
|
|
1,0 |
|
Chủ đề 3. Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung |
- Nêu được những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô. - Kể tên những hoạt động em đã |
Sắp xếp đúng trình tự các bước thực hiện nhiệm vụ hợp tác chung. |
|
|
|
|
hợp tác thực hiện và nêu được kết quả của sự hợp tác đó. |
|
|
|
|
Số câu: 0,5 |
0,5 |
|
|
|
|
Số điểm: 2 |
2,0 |
|
|
|
|
Chủ đề 4. Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình |
Chỉ ra được việc không nên làm khi chăm sóc người thân bị ốm. |
- Biết ứng xử tích cực với những lời góp ý của người thân. - Nêu được kết quả và ý nghĩa của việc cùng người thân thực hiện những việc chung trong gia đình. |
|
Nêu được các kỹ năng cần thiết để chăm sóc người thân trong gia đình khi họ bị ốm, mệt. |
|
Số câu: 2 |
|
1 |
1 |
|
|
Số điểm: 5,0 |
|
3,0 |
2,0 |
|
|
TS câu: 4 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
TS điểm: 10 |
4,0 |
3,0 |
2,0 |
1,0 |
|
Tỉ lệ %:100% |
40% |
30% |
20% |
10% |
II. Nội dung kiểm tra đánh giá
Chủ đề 1. Rèn luyện thói quen
- Nhận diện được điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân trong học tập và cuộc sống.
- Nhận ra được khả năng kiểm soát cảm xúc của bản thân.
- Thể hiện được thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình cũng như ở trường.
Chủ đề 2. Rèn luyện tính kiên trì và chăm chỉ
- Rèn được tính kiên trì, sự chăm chỉ trong công việc.
- Biết vượt qua khó khăn trong một số tình huống cụ thể.
- Xác định được một số tình huống nguy hiểm và biết cách tự bảo vệ trong các tình huống đó.
Chủ đề 3. Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
- Hợp tác với thầy cô, bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ chung và giải quyết được những vẫn đề nảy sinh.
- Phát triển được mối quan hệ hòa đồng với bạn bè, thầy cô và hài lòng về các mối quan hệ này.
- Giới thiệu được những nét nổi bật, tự hào về nhà trường.
- Tham gia hoạt động giáo dục theo chủ đề Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, của nhà trường.
Chủ đề 4. Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình
- Bước đầu có kĩ năng chăm sóc khi người thân bị mệt, ốm.
- Thể hiện được sự lắng nghe tích cực khi tiếp nhận những ý kiến đóng góp và sự chia sẻ từ các thành viên trong gia đình.
- Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch lao động tại gia đình.
III. Một số câu hỏi trắc nghiệm ôn tập
Câu 1: Cách để giải tỏa cảm xúc tiêu cực?
A. Tâm sự với bạn bè, người thân
B. Nhảy một điệu nhảy vui nhộn
C. Đi dạo hoặc chơi môn thể thao yêu thích
D. Tất cả các phương án trên
Câu 2: Những biểu hiện của kĩ năng kiểm soát cảm xúc là?
A. Biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân
B. Biết thể hiện cảm xúc phù hợp với tình huống, hoàn cảnh
C. Nhận ra cảm xúc của bản thân tại một thời điểm
D. Tất cả các phương án trên
Câu 3: Kĩ năng kiểm soát cảm xúc giúp con người điều gì?
A. Có mối quan hệ gắn kết, thuận hòa với mọi người
B. Khiến chúng ta thấy hạnh phúc, tránh phiền muộn, lo âu
C. Công việc diễn ra thuận lợi, được mọi người ủng hộ
D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Đâu không phải biết hiện của việc biết kiểm soát cảm xúc tốt?
A. Tự tin trước đám đông
B. Thân thiện, hòa đồng với mọi người
C. Giận dữ tức thì khi chưa hiểu rõ câu chuyện
D. Cả 3 ý trên
Câu 5: Không biết kiểm soát cảm xúc trong cuộc sống sẽ khiến chúng ta như thế nào?
A. Luôn trong trạng thái có lỗi vì đã hành xử không đúng đắn trong khoảnh khắc nào đó
B. Mọi người dần dần xa lánh
C. Tổn hại sức khỏe tinh thần
D Cả 3 ý trên
Câu 6: Làm thế nào để kiểm soát cảm xúc khi đứng phát biểu trước đám đông?
A. Không nhìn vào mọi người khi phát biểu
B. Không xuất hiện khi phát biểu
C. Học kĩ bài phát biểu, hít một hơi thật sâu trước khi nói
D. Cả 3 ý trên
Câu 7: Tùng đang cùng cha mẹ dự lễ viếng một người họ hàng xa thì nhận được tin nhắn của thầy chủ nhiệm báo mình đã đạt giải cao trong kì thi học sinh giỏi Tiếng Anh của thành phố. Nếu em là Tùng, em sẽ có cách ứng xử trong tình huống trên như thế nào?
A. Nhảy cẫng lên vì sung sướng
B. Khi nhận được tin này em có thể rất vui. Tuy nhiên, vì đang dự đám tang nên chỉ nên nhắn lời cảm ơn thầy giáo. Sau khi ra về hãy thể hiện công khai cảm xúc vui vẻ của mình với các bạn và mọi người
C. Em sẽ lập tức thông báo thành tích của mình với mọi người để được chia sẻ niềm vui này.
D. Cả ba phương án đều sai
Câu 8: Khi gặp khó khăn trong việc giao tiếp với những người mới gặp, học sinh có thể vượt qua bằng cách nào sau đây?
A. Cố gắng tìm chủ đề chung, sở thích chung để nói
B. Luôn tươi cười, chân thành, cởi mở trong khi giao tiếp
C. Luyện tập nói trước gương
D. Tất cả các phương án trên
Câu 9: Khi gặp một bài tập khó, em sẽ làm thế nào?
A. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được
B. Chép luôn bài của bạn
C. Nhờ người khác làm hộ
D. Bỏ qua, không làm
Câu 10: Cách bản thân em vượt qua sự tự ti là gì?
A. Xây dựng và thực hiện kế hoạch để vượt qua tự ti trở nên tự tin hơn như luyện tập thể hiện hàng ngày, dần dần nêu ý kiến trước mọi người
B. Suy nghĩ tích cực và chủ động học hỏi; Tìm kiếm sự giúp đỡ, cùng luyện tập từ bạn bè
C. Xác định nguyên nhân của sự tự ti là do tính cách hướng nội, rụt rè, do sợ sai hay ngại ngùng
Câu 11: Cách vượt qua vấn đề như chưa dám đưa ra ý kiến phát biểu trong lớp của học sinh, có thể được khắc phục bằng cách nào sau đây?
A. Đọc các tài liệu liên quan để nắm rõ kiến thức đang được đề cập
B. Suy nghĩ thật kỹ trước khi đưa ra ý kiến
C. Cả A, B
D. Phương án khác
Câu 12: Giả sử khi em mắc lỗi, bố mẹ không cho em cơ hội giải thích. Em sẽ xử lí như thế nào?
A. Cáu gắt và to tiếng với bố mẹ để giành quyền lợi cho bản thân
B. Chờ bố mẹ nguôi giận rồi tìm cơ hội để giải thích cho bố mẹ hiểu
C. Cố gắng giữ bình tĩnh, không cáu gắt và nói to với bố mẹ
D. Cả B, C đều đúng
Câu 13: Các bước em có thể thực hiện để vượt qua khó khăn đối với lý thuyết môn Toán là gì?
A. Tự giác làm nhiều dạng bài khác nhau ở nhà để củng cố lại kiến thức
B. Chủ động hỏi lại thầy lý thuyết
C. Nhờ bạn giảng lại những bài tập mình chưa hiểu
D. Tất cả các cách trên
.................
TỰ LUẬN
Câu 1. Nêu 2 điểm mạnh, 2 điểm hạn chế của bản thân mà em đã xác định được?
Câu 2. Em đã làm thế nào để rèn luyện thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ?. Nêu cảm nhận của em khi rèn luyện được những thói quen tích cực đó?
Câu 3. Em đã ứng xử như thế nào với những lời góp ý của bố mẹ. Em có cảm xúc gì sau khi trao đổi, tiếp thu những góp ý đó?
Câu 4. Nêu các bước hợp tác thực hiên nhiệm vụ chung?. Em hãy chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô ?
Câu 5. Em hãy chia sẻ kết quả và ý nghĩa của việc cùng người thân thực hiện những việc chung trong gia đình.
Câu 6. Em đã rèn luyện tính kiên trì vượt qua khó khăn trong học tập hoặc trong cuộc sống như thế nào?. Trình bày cách thức em đã thực hiện để vượt qua một khó khăn cụ thể trong học tập hoặc trong cuộc sống?
Câu 7. Giới thiệu 3 nét nổi bật, tự hào của trường mình và hoạt động của Đội Thiếu niên Tiền phong Hổ Chí Minh. Nêu những việc em đã làm để góp phần phát huy truyền thống nhà trường?
..............
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ đề cương
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Cánh diều
I. Nội dung kiểm tra cuối kì 1 HĐTN, HN 7
- Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS sau khi tham gia các chủ đề của hoạt động trải nghiệm trong Học kì I
- Chủ đề 1: Trường học của em
- Chủ đề 2: Em đang trưởng thành
- Chủ đề 3: Thầy cô - Người bạn đồng hành
- Chủ đề 4: Tiếp nối truyền thống quê hương
- Đánh giá kết quả rèn luyện các năng lực và phẩm chất đã xác định ở từng chủ đề
- Kiến thức các chủ đề đã tìm hiểu ở học kỳ 1.
II. Hình thức kiểm tra cuối kì 1 môn HĐTN, HN 7
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
- Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)
III. Một số câu hỏi ôn tập cuối kì 1 HĐTN, HN 7
A. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1: Thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường có ý nghĩa như thế nào với cá nhân mỗi học sinh?
A. Hình thành được thói quen tốt.
B. Có môi trường học tập thoải mái giúp việc học tập được tốt hơn
C. Nhà trường trở nên xanh - sạch - đẹp
D. Cả A, B đều đúng
Câu 2: Việc thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường có ý nghĩa như thế nào với nhà trường?
A. Hình thành được thói quen tốt.
B. Có môi trường học tập thoải mái giúp việc học tập được tốt hơn
C. Nhà trường trở nên xanh - sạch - đẹp và góp phần làm giàu đẹp truyền thống của nhà trường
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 3: Người thể hiện hành vi ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở trường sẽ
A. Được bạn bè quý mến vì có hành vi tốt
B. Làm gia tăng tính đoàn kết của tập thể
C. Góp phần làm giàu đẹp truyền thống của nhà trường
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 4: Cách khắc phục những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ là?
A. Tuyên truyền, nâng cao ý thức của học sinh trong việc giữ gìn vệ sinh trường lớp.
B. Cần có những hình phạt làm gương cho những hành vi chưa ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
C. Tổ chức những phong trào thi đua giữ gìn vệ sinh, các buổi lao động công ích để rèn luyện ý thức giữ gìn vệ sinh.
D. Cả A, B, C
Câu 5: Trình tự sắp xếp, vệ sinh lớp học, nhà cửa là gì?
A. Đề xuất công việc cần sắp xếp, vệ sinh ð Phân công thực hiện công việc ð Thực hiện công việc theo kế hoạch ð Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc.
B. Đề xuất công việc cần sắp xếp, vệ sinh ð Thực hiện công việc theo kế hoạch ð Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc.
C. Thực hiện công việc theo kế hoạch ð Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc
D. Thực hiện công việc theo kế hoạch ð Đề xuất công việc cần sắp xếp, vệ sinh ð Phân công thực hiện công việc ð Nhận xét kết quả thực hiện công việc ð Chia sẻ cảm nhận của em sau khi hoàn thành công việc.
Câu 6: Những khó khăn khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?
A. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.
B. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.
C. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.
D. Giữ nhà cửa gọn gàng ngăn nắp giúp học tập, làm việc tại nhà hiệu quả hơn.
Câu 7: Những thuận lợi khi chúng ta sắp xếp nhà cửa, lớp học là?
A. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm các đồ dùng cần thiết.
B. Tạo không gian sống thoáng đãng, thoải mái.
C. Khó khăn trong việc di chuyển các đồ vật to, nặng.
D. Cả A, B đều đúng
Câu 8: Người có thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ở gia đình thường
A. Không dọn dẹp nhà cửa thường xuyên
B. Cất đồ đạc vào đúng vị trí sau khi sử dụng
C. Đồ đạc lộn xộn, không ngăn nắp
D. Để đồ dùng không đúng vị trí
Câu 9: Thói quen ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ ảnh hưởng tích cực như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?
A. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.
B. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp
C. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh
D. Cả A, B, C
Câu 10: Thói quen bừa bộn, thiếu ngăn nắp bị ảnh hưởng như thế nào đến học tập và cuộc sống của mỗi người?
A. Tiết kiệm được thời gian tìm kiếm đồ đạc cũng như thời gian dọn dẹp
B. Không gian sống và học tập bừa bộn, gây mất thiện cảm với những người xung quanh
C. Mất nhiều thời gian cho việc tìm đồ, ảnh hưởng tới thời gian làm việc hữu ích.
D. Cả B, C đều đúng
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về cách phát triển được mối quan hệ hoà đồng với thầy cô và các bạn?
A. Để phát triển mối quan hệ hòa động với thầy cô và các bạn, chúng ta cần luôn tôn trọng, lắng nghe để thấu hiểu ý kiến của thầy cô và các bạn.
B. Để phát triển mối quan hệ hòa động với thầy cô và các bạn, chúng ta cần giữ khoảng cách với thầy cô
C. Để phát triển mối quan hệ hòa động với thầy cô và các bạn, chúng ta cần không nên giao tiếp với nhiều bạn
D. Để phát triển mối quan hệ hòa động với thầy cô và các bạn, chúng ta cần kì thị sự khác biệt.
Câu 12: Ý nào sau đây đúng về các cách giữ gìn, phát huy truyền thống của nhà trường?
A. Học tập tấm gương vượt khó, vươn lên trong học tập, rèn luyện của những anh chị lớp trước.
B. Thực hiện các tiêu chí của “Lớp học hạnh phúc”
C. Phát ngôn tích cực, giao tiếp cởi mở, cùng học, cùng tham gia các hoạt động với bạn
D. Cả A, B đều đúng
Câu 13: Nhận định nào dưới đây là đúng về cách hợp tác với bạn bè?
A. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ với các bạn
B. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp khó khăn.
C. Để hợp tác với bạn bè, chúng ta có thể lắng nghe hướng dẫn của thầy cô.
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn, chúng ta phải luôn tôn trọng, lắng nghe để thấu hiểu ý kiến của thầy cô và các bạn
B. Để phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn, chúng ta phải khi gặp khó khăn nên trò chuyện, tâm sự, chia sẻ, hỏi ý kiến thầy cô
C. Để phát triển mối quan hệ hòa đồng với thầy cô và các bạn, chúng ta phải phát ngôn tích cực, giao tiếp cởi mở, cùng học, cùng tham gia các hoạt động với bạn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 15: Ý kiến nào sau đây là đúng đối với các cách hợp tác với thầy cô?
A. Cách hợp tác với thầy cô có thể là xây dựng kế hoạch và phân công nhiệm vụ với các bạn.
B. Cách hợp tác với thầy cô có thể là tôn trọng, lắng nghe ý kiến của các bạn.
C. Cách hợp tác với thầy cô có thể là sẵn sàng giúp đỡ các bạn.
D. Cách hợp tác với thầy cô có thể là chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp khó khăn.
.....................
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Sắp xếp các công việc theo trình tự hợp lí khi tổ chức hoạt động thiện nguyện .
a.Thực hiện hoạt động thiện nguyện
Đánh giá, tổng kết hoạt động.
Lập kế hoạch hoạt động.
Phân công công việc cho những thành viên cụ thể.
Câu 2. Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 3: Em hãy nêu 4 việc nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng với thầy cô?
Câu 4: Em hãy nêu 4 việc làm để sắp xếp nơi ở và góc học tập gọn gàng, ngăn nắp?
Câu 5 Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Câu 6. Em hãy nêu 2 nét nổi bật, đáng tự hào của trường THCS Phan Bội Châu nơi em đang theo học. Cảm xúc và suy nghĩ của em khi được học tập dưới mái trường này là gì?
Câu 7. Em hãy chia sẻ cách em thường dùng để giải toả cảm xúc tiêu cực. Hãy kể lại cảm nhận của em khi đó.
.............
Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về
Đề cương ôn tập cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo
I. Nội dung kiểm tra cuối kì 1 HĐTN, HN 7
- Đánh giá mức độ đạt được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ của HS sau khi tham gia các chủ đề của hoạt động trải nghiệm trong Học kì I (Rèn luyện thói quen, Rèn luyện sự kiên trì và chăm chỉ, Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, Chia sẻ trách nhiệm trong gia đình).
- Đánh giá kết quả rèn luyện các năng lực và phẩm chất đã xác định ở từng chủ đề, đặc biệt là năng lực rèn luyện thói quen và hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
- Kiến thức các chủ đề đã tìm hiểu ở học kỳ 1.
II. Hình thức kiểm tra cuối kì 1 môn HĐTN, HN 7
Trắc nghiệm kết hợp với tự luận.
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
- Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)
III. Một số câu hỏi ôn tập cuối kì 1 HĐTN, HN 7
A. Trắc nghiệm
Câu 1 Đức tính con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn là khái niệm nào dưới đây?
A. Kiên trì.
B. Trung thực.
C. Siêng năng.
D. Tự giác.
Câu 2: Biểu hiện của sự kiên trì là
A. miệt mài làm việc.
B. thường xuyên làm việc.
C. quyết tâm làm đến cùng.
D. tự giác làm việc.
Câu 3: Trái với siêng năng, kiên trì là
A. lười biếng, chóng chán
B. trung thực, thẳng thắn
C. cẩu thả, hời hợt.
D. cả A và C.
Câu 4: Quyết tâm làm đến cùng dù khó khăn, gian khổ là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Kiên trì.
B. Trung thực.
C. Siêng năng.
D. Tự giác.
Câu 5: Những cách hợp tác với các bạn và giải quyết những vấn đề nảy sinh như
A. Chia sẻ về tính cách, sở thích, ưu điểm, hạn chế của mình với thầy cô.
B. Chủ động xin ý kiến của thầy cô khi gặp những điều chưa hiểu hay các vấn đề nảy sinh trong việc thực hiện nhiệm vụ
C. Phát ngôn tích cực, giao tiếp cởi mở, tin tưởng lẫn nhau
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 6: Những tiêu chí xây dựng “Lớp học hạnh phúc” đó là?
A. Yêu thương
B. Tôn trọng
C. Chia sẻ
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 7: Khi xây dựng “Lớp học hạnh phúc”, tiêu chí yêu thương được hiểu là?
A. Cùng nhau bàn bạc kế hoạch và thực hiện kế hoạch của lớp.
B. Tôn trọng ý kiến của mọi thành viên trong lớp.
C. Chia sẻ, hỗ trợ, động viên những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
D. Tôn trọng sự khác biệt của các thành viên trong lớp
Câu 8: Khi xây dựng “Lớp học hạnh phúc”, tiêu chí tôn trọng được hiểu là?
A. Cùng nhau bàn bạc kế hoạch và thực hiện kế hoạch của lớp.
B. Tôn trọng ý kiến của mọi thành viên trong lớp.
C. Tôn trọng sự khác biệt của các thành viên trong lớp
D. Cả A, B, C
Câu 9: Khi xây dựng “Lớp học hạnh phúc”, tiêu chí chia sẻ được hiểu là?
A. Cùng nhau bàn bạc kế hoạch và thực hiện kế hoạch của lớp.
B. Thân thiện, cởi mở với các bạn.
C. Thầy cô và học sinh cùng nhau chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn
D. Tôn trọng sự khác biệt của các thành viên trong lớp
Câu 10: Có bao nhiêu bước để xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 11: Bước đầu tiên trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?
A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. Tự đánh giá dựa trên kết quả học tập, lao động, giao tiếp, ... của bản thân
C. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.
D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
Câu 12: Bước thứ hai trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?
A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.
C. Lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình
D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
Câu 13: Bước thứ ba trong quá trình xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân là gì?
A. Tích cực tham gia các hoạt động học tập, lao động, giao tiếp, hoạt động cộng đồng,...để bộc lộ điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
B. So sánh, đối chiếu giữa tự đánh giá và nhận xét của người khác.
C. Lắng nghe nhận xét của mọi người xung quanh về mình
D. Xác định điểm mạnh, điểm hạn chế của bản thân.
Câu 14: Một số điểm mạnh của học sinh trong học tập như
A. Trung thực, không quay cóp trong giờ kiểm tra.
B. Mạnh dạn xung phong trả lời
C. Ghi chép nhanh, đầy đủ, sẵn sàng hỏi lại giáo viên khi chưa hiểu…
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 15: Một số điểm yếu của học sinh trong học tập như
A. Nói chuyện riêng trong lớp học
B. Chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt
C. Dễ nóng tính
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 16: Một số điểm mạnh của học sinh trong cuộc sống như
A. Vui vẻ, hòa đồng với mọi người
B. Sẵn sàng giúp đỡ mọi người
C. Tự tin trước đám đông
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 17: Một số điểm hạn chế của học sinh trong cuộc sống như
A. Vui vẻ, hòa đồng với mọi người
B. Sẵn sàng giúp đỡ mọi người
C. Tự tin trước đám đông
D. Chưa gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt
Câu 18: Ý nào sau đây là không đúng khi nói về những biểu hiện của kĩ năng kiểm soát cảm xúc?
A. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc nhận ra cảm xúc của bản thân tại một thời điểm
B. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc thường biết điều chỉnh cảm xúc của bản thân
C. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc biết thể hiện cảm xúc phù hợp với tình huống, hoàn cảnh
D. Người có kĩ năng kiểm soát cảm xúc biết che giấu, không thể hiện cảm xúc thật của bản thân ra ngoài
................
B. Tự luận
Câu 1. Em hãy nêu những việc làm để rèn luyện sự chăm chỉ. (2,5đ)
Câu 2. Nêu một điểm mạnh tự hào nhất, một điểm hạn chế mà em muốn khắc phục. Chia sẻ cách em đã thực hiện để phát huy điểm mạnh và khắc phục điểm hạn chế đó. (3,0đ)
Câu 3. Hãy nêu lên các nội dung đúng về mối quan hệ của em với bạn bè, thầy cô sau khi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. (1,5đ)
Câu 4. Tuần tới, lớp em sinh hoạt lớp theo chủ đề: “Tri ân thầy cô giáo và kể về thầy cô giáo cũ”. Cô giáo chủ nhiệm giao cho nhóm em hợp tác lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể trong buổi hôm đó. Em hãy trình bày ý kiến cá nhân của mình để nhóm em lập kế hoạch và tổ chức thực hiện phần sinh hoạt tập thể. (3,0đ)
...............
Mời các bạn tải file về để xem trọn bộ nội dung đề cương cuối kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7
-
Chia sẻ:
Trịnh Thị Thanh
- Ngày:
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Kết nối tri thức
40,4 KB -
Đề cương ôn tập học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Chân trời sáng tạo
26 KB -
Đề cương ôn tập học kì 1 Hoạt động trải nghiệm 7 Cánh diều
24,3 KB
Nhiều người quan tâm
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Đề thi lớp 7 tải nhiều
Học tập tải nhiều
-
Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 Cánh Diều năm 2025
-
Bài tập đọc hiểu Tiếng Anh chủ đề khoa học và công nghệ - Science and Technology
-
Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 Chân trời sáng tạo năm 2025
-
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức - Tuần 18 (Cơ bản + Nâng cao)
-
Bài tập đọc hiểu Tiếng Anh chủ đề giáo dục (Education)
-
Đề thi học kì 1 Khoa học lớp 4 Kết nối tri thức năm 2025
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống năm 2025 - 2026
-
Bài tập đọc hiểu Tiếng Anh chủ đề môi trường (Environment and Nature)
-
Bộ đề thi học kì 1 môn Công nghệ 6 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Bài viết hay Đề thi lớp 7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 Lịch sử 7 Cánh diều
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 Lịch sử - Địa lí 7 Kết nối tri thức (3 Đề)
-
Đề cương ôn tập học kì 1 Địa lí 7 Kết nối tri thức có đáp án
-
Đề thi học sinh giỏi Tiếng Anh 7 2025 (có file nghe, đáp án)
-
(Đề mới, có đáp án) Đề khảo sát chất lượng đầu năm Văn 7
-
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Toán 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)