Đề cương ôn thi cuối kì 1 Công nghệ 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)

Tải về
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Dạng tài liệu: Đề thi

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 7 năm 2025 - 2026 gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7 giúp các em học sinh nắm được những nội dung trọng tâm, tránh học lan man, ôn đúng và đủ những phần sẽ xuất hiện trong bài kiểm tra. Khi dựa vào đề cương để ôn luyện và làm lại các dạng bài, các em học sinh có thể xác định điểm mạnh – điểm yếu, từ đó điều chỉnh kế hoạch học phù hợp. Đồng thời qua đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7 giúp giáo viên dễ kiểm tra việc ôn tập của học sinh. Vậy sau đây là nội dung đề cương học kì 1 Công nghệ 7, mời các bạn theo dõi tại đây. Ngoài ra các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục đề thi lớp 7.

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7 năm 2025

Đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7 Cánh diều năm 2025

I. Nội dung ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

Trồng trọt và lâm nghiệp

  • Giới thiệu chung về trồng trọt

- Vai trò: cung cấp lương thực, thực phẩm; cung cấp nguyên liệu làm thức ăn cho chăn nuôi; cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biên thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm, nhiên liệu sinh học, …; cung cấp các sản phẩm cho xuất khẩu; tạo việc làm; góp phần tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, phát triển du lịch, giữ gìn bản sắc văn hóa

- Nhóm cây trồng:

+ theo mục đích: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả

+ theo thời gian sinh trưởng: cây hàng năm, cây lâu năm

- Phương thức trồng trọt: trồng ngoài trời; trồng trong nhà có mái che

- Trồng trọt công nghệ cao: phương thức sản xuất tiên tiến; ứng dụng công nghệ cao; sản xuất theo hướng công nghiệp hóa, tập trung tạo ra khối lượng sản phẩm lớn; lao động có trình độ chuyên môn cao

- Ngành nghề trồng trọt: nghề chọn tạo giống cây trồng; nghề trồng trọt; nghề ảo vệ thực vật; nghề khuyến nông.

  • Quy trình trồng trọt

Quy trình:

- Làm đất (cày đất; bừa và đập đát; lên luống), bón lót

- Gieo trồng: gieo hạt, trồng bằng hom, bằng củ, trồng bằng cây con

- Chăm sóc: tỉa, dặm cây; làm cỏ, vun xới; bón thúc; tưới, tiêu nước; phòng trừ sâu bệnh hại

- Thu hoạch: thu hoạch thủ công, thu hoạch cơ giới

  • Nhân giống cây trồng

- Các phương pháp nhân giống cây trồng: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô

- Giâm cành:

Chọn cành giâm -> cắt cành giâm -> xử lí cành giâm -> cắm cành giâm -> chăm sóc cành giâm

  • Giới thiệu chung về rừng

- Vai trò của rừng: cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà, sản xuất giấy thủ công mĩ nghệ, phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; cung cấp nguồn dược liệu và nhiều nguồn gene quý; là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên; tạo việc làm và thu nhập cho người dân

- Các loại rừng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất

  • Trồng cây rừng

- Các bước làm đất trồng rừng

Phát dọn cây cỏ dại -> đào hố -> trộn đất màu với phân bón -> lấp đất màu đã trộn phân bón vào hố trước -> cuốc thêm đất xung quanh, loại bỏ cỏ và lấp đầy hố

- Trồng cây con có bầu

Tạo lỗ -> rạch túi bầu -> đặt bầu cây và giữa hố đất -> lấp đất và nén đất lần 1 -> lấp đất và nén đất lần 2 -> vun gốc

- Trồng cây con rễ trần

Tạo lỗ -> đặt cây con vào giữa hố đất -> lấp đất kín gốc cây -> nén đất -> vun gốc

  • Chăm sóc cây rừng sau khi trồng

- Mục đích: hạn chế sự phát triển của cỏ dại và sâu bệnh, làm đất tơi xốp, tăng thêm dinh dưỡng; giúp cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt, nâng cao năng suất, chất lượng rừng

- Biện pháp

+ làm hàng rào bảo vệ rừng khỏi sự phá hoại của động vật

+ xới đất, vun gốc

+ bón thúc

+ tỉa và trồng dặm

+ phát quang cây hoang dại, làm cỏ xung quanh gốc cây

  • Bảo vệ rừng

- Mục đích: Bảo vệ rừng nhằm giữ gìn tài nguyên rừng, đất rừng hiện có đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển

- Biện pháp:

+ cá nhân, tổ chức kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cấp phép theo quy định của pháp luật

+ Tổ chức định canh, định cư cho người dân, phòng chống cháy rừng, quản lí chăn thả vật nuôi

+ nâng cao nhận thức, năng lực thực thi pháp luật bảo vệ rừng

+ nghiêm cấm và ngân chặn mọi hành vi phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng

II. Một số câu hỏi ôn tập học kì 1 Công nghệ 7

A. TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG

Câu 1: Phương thức trồng trọt phổ biến ở nước ta là?

A. Trồng ngoài trời
B. Trồng trong nhà có mái che
C. Cả A và B
D. Đáp án khác

Câu 2: Trồng trọt có bao nhiêu vai trò chính?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6

Câu 3: Theo mục đích sử dung, cây trồng được chia thành

A. 2 nhóm: cây lương thực, cây công nghiệp
B. 3 nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp
C. 4 nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả
D. 4 nhóm: cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây dược liệu

Câu 4: Vai trò nào sau đây không phải của trồng trọt?

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người; cung cấp thức ăn cho vật nuôi.
B. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
C. Cung cấp nguồn phân bón và sức kéo.
D. Cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu.

Câu 5: Căn cứ để phân loại cây trồng ở Việt Nam là:

A. Theo mục đích sử dụng
B. Theo thời gian sinh trưởng
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 6: Theo thời gian sinh trưởng, cây trồng được chia thành mấy nhóm?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 7: Mô tả nào sau đây là đúng với phương thức trồng ngoài trời?

A. Kiểm soát được các yếu tố khí hậu, đất đai và sâu bệnh.
B. Các khâu từ khi gieo trồng đến thu hoạch được thực hiện trong nhà kính, nhà lưới, nhà màn.
C. Là phương thức trồng trọt phổ biến
D. Áp dụng cho cây trồng có gia trị kinh tế cao nhưng sinh trưởng khó khăn trong điều kiện tự nhiên.

Câu 8: Các nhóm cây trồng được phân chia thành: cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm là dựa vào cách phân loại nào sau đây?

A. Theo nguồn gốc cây trồng.
B. Theo thời gian sinh trưởng
C. Theo mục đích sử dụng
D. Theo chức năng của sản phẩm.

Câu 9: Đâu là triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam?

A. Phát triển các vùng chuyên canh tập trung cho các loại cây trồng chủ lực.
B. Áp dụng phương thức, công nghệ trồng trọt tiên tiến giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
C. Nông dân sáng tạo, ham học hỏi giúp nâng cao vị thế của sản xuất nông nghiệp Việt Nam
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 10: Có bao nhiêu phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Trắc nghiệm Quy trình trồng trọt

Câu 1: Hãy lựa chọn phương án đúng về thứ tự của các khâu làm đất trồng rau.

A. Bừa đất → Cày đất → Lên luống
B. Cày đất → Bừa đất → Lên luống
C. Lên luống → Bừa đất → Cày đất
D. Cày đất → Lên luống → Bừa đất

Câu 2: Mục đích của biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại là

A. Cung cấp nước kịp thời cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ.
C. Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời diệt cỏ dại và mầm sống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
D. Ngăn ngừa tác hại của sâu bệnh, bảo vệ mùa màng.

Câu 3: Biện pháp nào được coi là biện pháp cơ sở để phòng và trừ sâu, bệnh hại cây trồng?

A. Biện pháp canh tác
B. Biện pháp vật lí, cơ giới
C. Biện pháp hóa học
D. Biện pháp sinh học

Câu 4: Có bao nhiêu bước trong quy trình trồng trọt?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 5: Ý nào sau đây mô tả đúng biện pháp sinh học?

A. Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, … để tiêu diệt sâu bệnh.
B. Sử dụng các loài sinh vật hay sản phẩm hoạt động của chúng (bọ rùa, ong mắt đỏ, vi khuẩn Bt, chế phẩm thảo mộc, …) để phòng trừ sâu bệnh.
C. Vệ sinh đồng ruộng, làm đất, sử dụng giống chống chịu sâu bệnh, luân canh, xen canh, … để ngăn ngừa và giảm thiệt hại do các loài sâu bệnh gây ra.
D. Bẫy bả, bắt bằng tay, bao quả, che lưới,...

Câu 6: Đâu là thời gian của vụ hè thu?

A. Tháng 6 – tháng 11
B. Tháng 6 – tháng 9
C. Tháng 10 – tháng 1 năm sau
D. Tháng 2 – tháng 5

Câu 7: Mục đích của biện pháp tưới nước là

A. Cung cấp nước kịp thời cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.
B. Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây con ngay khi mới mọc hoặc mới bén rễ.
C. Làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng, đồng thời diệt cỏ dại và mầm sống sâu bệnh, tạo điều kiện cho cây sinh trưởng, phát triển tốt.
D. Ngăn ngừa tác hại của sâu bệnh, bảo vệ mùa màng.

Câu 8: Phương pháp tưới ngập thường được áp dụng cho loại cây trồng nào?

A. Cây lúa
B. Cây rau màu
C. Cây có thân, rễ to, khỏe
D. Cây ăn quả

Câu 9: Đâu là thời gian của vụ đông xuân?

A. Tháng 6 – tháng 11
B. Tháng 6 – tháng 9
C. Tháng 10 – tháng 1 năm sau
D. Tháng 2 – tháng 5

Câu 10: Thứ tự các bước trong quy trình trồng trọt là?

A. Chăm sóc → Làm đất, bón lót → Gieo trồng → Thu hoạch.
B. Làm đất, bón lót → Gieo trồng → Chăm sóc → Thu hoạch.
C. Gieo trồng → Làm đất, bón lót → Chăm sóc → Thu hoạch.
D. Gieo trồng → Làm đất, bón lót → Thu hoạch → Chăm sóc.

Trắc nghiệm Nhân giống cây trồng

Câu 1: Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính thường được áp dụng cho các loại cây nào?

A. Cây ăn quả
B. Cây ngũ cốc
C. Cây họ đậu
D. Cây họ cải

Câu 2: Giâm cành là phương pháp

A. nuôi cấy mô
B. nhân giống vô tính
C. nhân giống hữu tính
D. nhân giống vô tính và hữu tính

Câu 3: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống ghép cây?

A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.

Câu 4: Tại sao phải cắt bớt phiến lá khi giâm cành?

A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
D. Tăng khả năng ra rễ của cành giâm.

Câu 5: Đoạn cành giâm được cắt như thế nào là đạt yêu cầu?

A. Đoạn cành giâm phải có nhiều lá
B. Đoạn cành giâm phải ngắn, không có chồi (mắt)
C. Đoạn cành giâm phải có chồi (mắt), được cắt vát và tỉa bớt lá
D. Đoạn cành giâm cắt dài và tỉa hết lá, không chồi (mắt)

Câu 6: Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích gì?

A. Tạo ra nhiều hạt giống phục vụ gieo trồng
B. Tăng năng suất cây trồng
C. Tạo ra nhiều hạt giống, cây con giống phục vụ gieo trồng
D. Tăng vụ gieo trồng

Câu 7: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống giâm cành?

A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.

Câu 8: Nhúng cành giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ trong thời gian bao lâu?

A. 5 – 10 phút
B. 10 – 15 phút
C. 5 – 10 giây
D. 15 – 20 giây

Câu 9: Phương pháp nào dưới đây không phải là phương pháp sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính?

A. Lai tạo giống
B. Giâm cành
C. Ghép mắt
D. Chiết cành

Câu 10: Có bao nhiêu phương pháp nhân giống vô tính nhân tạo?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 11: Mô tả nào phù hợp với phương pháp nhân giống nuôi cấy mô?

A. Cắt một đoạn cành, cắm xuống đất để tạo cây mới.
B. Tách vỏ một đoạn cành trên cây đang sống, dùng đất bó lại để hình thành rễ và tách đem trồng.
C. Ghép mắt hoặc cành của cây mang những đặc tính mong muốn vào một cây khác để tạo thành một cây mới.
D. Tách lấy mô của cây, nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để tạo cây con.

Câu 12: Bộ phận nào của cây không được sử dụng làm nguyên liệu nhân giống vô tính?

A. Bộ phận cành cây
B. Bộ phận nụ của cây
C. Bộ phận lá cây
D. Bộ phận thân cây

Câu 13: Tại sao cần cắt vát cành giâm khi giâm cành (có nhiều đáp án)?

A. Tăng khả năng hút nước của cành giâm.
B. Tăng lực (áp lực) khi cắm cành giâm
C. Giảm sự thoát hơi nước của cành giâm
D. Tăng khả năng ra rễ của cành giâm.

Câu 14: Em hãy sắp xếp các bước sau đây để thực hiện nhân giống bằng phương pháp giâm cành

(1) Khu vực chăm sóc cành giâm đảm bảo được che sáng, che mưa hợp lí. Tưới nước giữ ẩm thường xuyên. Sau khoảng 15 – 20 ngày, kiểm tra nếu thấy ra rễ nhiều và chuyển màu từ trắng sang vàng thì phải chuyển ra vườn ươm.

(2) Cắt vát cành giâm thành từng đoạn khoảng 7 – 10 cm, mỗi đoạn có từ 2 đến 4 lá, cắt bớt phiến lá.

(3) Cắm cành giảm xuống đất hơi chếch, cắm sâu từ 3 đến 5 cm.

(4) Xử lí cành giâm bằng cách nhúng gốc cảnh giâm vào dung dịch thuốc kích thích ra rễ, ngập từ 1 đến 2 cm, trong khoảng 5 – 10 giây.

(5) Chọn cành giâm. Chọn cành bánh tẻ (không quá non, không quá già), khoẻ mạnh, không bị sâu bệnh.

A. (1) – (3) – (5) – (4) – (2)
B. (5) – (2) – (4) – (3) – (1)
C. (1) – (4) – (5) – (2) – (3)
D. (5) – (3) – (4) – (2) – (1)

Trắc nghiệm Giới thiệu chung về rừng

Câu 1: Vai trò của rừng sản xuất là?

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Điều hòa khí hậu
C. Cung cấp nguồn dược liệu cho con người
D. Phục vụ nghiên cứu khoa học

Câu 2: Vai trò của rừng đối với môi trường sinh thái là?

A. Sản xuất và cung cấp gỗ, củi đốt
B. Lưu giữ, bảo tồn nguồn gene sinh vật
C. Tạo việc làm và thu nhập cho người dân
D. Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên

Câu 3: Theo mực đích sử dụng, rừng được chia làm bao nhiêu loại?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 4: Hãy lựa chọn phương án đúng về lí do rừng được ví như lá phổi xanh của Trái Đất?

A. Khả năng chắn gió, bão của cây rừng.
B. Khả năng quang hợp của cây xanh hấp thụ CO2, thải ra O2, giúp điều hòa khí hậu.
C. Khả năng cung cấp củi, gỗ cho con người.
D. Khả năng bảo tồn và lưu giữ nguồn gene sinh vật.

Câu 5: Đâu là rừng thuộc loại rừng phòng hộ của Việt Nam?

A. Rừng keo ở Sơn Động, Bắc Giang
B. Rừng thông ở Mộc Châu, Sơn La
C. Rừng ngập mặn phòng hộ huyện Cần Giờ, Thành phố Hồ Chí Minh
D. Vườn quốc gia Yok Don

Câu 6: Theo mục đích sử dụng, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng loại rừng nào?

A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
D. Rừng lâu năm

Câu 7: Theo mục đích sử dụng, có loại rừng nào?

A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
D. Cả 3 loại trên

Câu 8: Đâu là vai trò của rừng đặc dụng?

A. Bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng
B. Cung cấp gỗ, củi cho con người
C. Cung cấp phương thực, thực phẩm
D. Bảo vệ đất, chống xói mòn

Câu 9: Có mấy loại rừng phòng hộ?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 10: Rừng là một vùng đất rộng lớn, gồm:

A. Rất nhiều loài thực vật và các yếu tố môi trường sống.
B. Rất nhiều loài động vật và các yếu tố môi trường sống.
C. Rất nhiều loài sinh vật và các yếu tố môi trường sống.
D. Rất nhiều loài thực vật, động vật, vi sinh vật và các yếu tố môi trường sống của chúng, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

Câu 11: Rừng được sử dụng chủ yếu để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường là rừng gì?

A. Rừng đặc dụng
B. Rừng phòng hộ
C. Rừng sản xuất
D. Cả 3 đáp án trên

Trắc nghiệm Trồng cây rừng

Câu 1: Cần phát quang khi chăm sóc cây rừng mới trồng để

A. cây con không bị cây hoang dại chèn ép
B. cây con không gãy đổ khi mưa bão
C. bổ sung dinh dưỡng cho cây con
D. cung cấp đủ nước cho cây con

Câu 2: Cho các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần nhưng thứ tự bị sắp xếp không đúng như sau:

(1) Tạo lô trong hố đất trồng cây
(2) Lấp đất kín gốc cây
(3) Đặt cây con vào giữa hố đất
(4) Vun gốc
(5) Nén đất

Hãy khoanh vào đáp án có thứ tự các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần đúng.

A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5).
B. (1) → (2) → (5) → (3) → (4).
C. (1) → (3) → (2) → (5) → (4).
D. (1) → (3) → (4) → (2) → (5).

Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trồng rừng bằng cây con có bầu chỉ phù hợp với các loài cây có bộ rễ phát triển, phục hồi nhanh như tràm, đước, …
B. Trồng rừng bằng cây con rễ trần tiết kiệm được công chăm sóc
C. Trồng rừng bằng hạt ít bị ảnh hưởng bởi chim, kiến hoặc thời tiết bất lợi
D. Trồng rừng bằng cây con có bầu có tỉ lệ sống thấp

Câu 4: Có bao nhiêu phương pháp trồng rừng phổ biến hiện nay?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 5: Ý nào không phải là mục đích của việc trồng cây rừng?

A. Mở rộng diện tích rừng
B. Phủ xanh đất trống, đồi trọc
C. Mở rộng diện tích đất trồng trọt
D. Tạo việc làm, mang lại thu nhập cho người dân

Câu 6: Ưu điểm của trồng cây rừng bằng cây con có bầu?

A. Cây có đủ rễ, thân, lá nên có sức đề kháng cao.
B. Tốn chi phí vận chuyển cây
C. Bộ rễ cây bị tổn thương, cây chậm phát triển
D. Tỉ lệ cây sống thấp

Câu 7: Kích thước hố loại 1 làm đất trồng cây (chiều dài x chiều rộng x chiều sâu) là

A. 30 x 30 x 30 cm
B. 30 x 40 x 30 cm
C. 40 x 40 x 40 cm
D. 40 x 40 x 30 cm

Câu 8: Thời vụ phù hợp với việc trồng rừng ở miền Trung và miền Nam nước ta là:

A. Mùa xuân và mùa hè
B. Mùa xuân và mùa thu
C. Mùa mưa
D. Tất cả các mùa trong năm

Câu 9: Vì sao cần nén đất 2 lần khi trồng rừng bằng cây con?

A. Để rễ phát triển thuận lợi hơn.
B. Để đảm bảo gốc cây được giữ chặt, không bị đổ
C. Để cây hút được nhiều chất dinh dưỡng
D. Để rễ cây không bị ngập úng

Câu 10: Người ta đào hố trồng cây rừng theo mấy loại kích thước?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

.............

B. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Trong một cuộc thảo luận, nhóm học sinh đã tìm hiểu, trao đổi về ý nghĩa của việc bảo vệ rừng và đưa ra những nhận định như sau:

a) Bảo vệ rừng là cách duy nhất để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu.

b) Việc bảo vệ rừng giúp duy trì cân bằng sinh thái và bảo vệ đa dạng sinh học.

c)Phát triển rừng bền vững là cách tốt nhất để vừa bảo vệ môi trường vừa phát triển kinh tế.

d) Chỉ những khu rừng lớn mới cần được bảo vệ vì rừng nhỏ không có vai trò quan trọng.

Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:

Theo Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Nguyễn Xuân Cường, tổng diện tích rừng của Việt Nam năm 2020 là 14,6 triệu ha, trong đó rừng tự nhiên là 10,3 triệu ha, rừng trồng là 4,3 triệu ha, hệ số che phủ đạt 42%, cao hơn mức bình quân thế giới (29%).

(Nguồn: Báo Nhân dân)

a) Tổng diện tích rừng nước ta năm 2020 là 14,6 triệu ha.

b) Hiện nay, diện tích rừng của nước ta lớn, độ che phủ rừng rất cao do địa hình nước ta ¾ là đồi núi.

c) Rừng trồng chiếm tỷ lệ nhỏ hơn nhưng đóng vai trò chủ chốt trong việc duy trì độ che phủ rừng ở Việt Nam.

d) Năm 2020, diện tích rừng tự nhiên chiếm hơn hai phần bà tổng diện tích rừng của Việt Nam.

...........

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập cuối kì 1 Công nghệ 7

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Công nghệ 7 Chân trời sáng tạo

TRƯỜNG THCS............

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2025 – 2026

MÔN: CÔNG NGHỆ

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Chương 1: Mở đầu về trồng trọt

1. Nghề trồng trọt ở Viêt Nam

- Vai trò: cung cấp thực phẩm cho người và vật nuôi; nguyên liệu cho công nghiệp; xuất khẩu; tạo việc làm cho người lao động.

- Triển vọng: phát triển ứng dụng công nghệ cao; canh tác đạt chuẩn để nâng cao chất lượng sản phẩm.

- Đặc điểm nghề:

+ Nhà trồng trọt: nghiên cứu kĩ thuật trồng, chăm sóc cây trồng.

+ Nhà nuôi cấy mô: nghiên cứu nhân giống cây trồng.

+ Nhà bệnh học thực vật: nghiên cứu phòng trừ sâu; bệnh hại cây trồng.

+ Kĩ thuât viên lâm nghiệp: giám sát, quản lí bảo tồn tài nguyên rừng.

- Yêu cầu người lao động: có kiến thức và kĩ năng trồng trọt, chăm sóc cây trồng; có kĩ năng sử dụng dụng cụ, thiết bị trồng trọt; yêu nghề, đủ sức khỏe.

2. Các phương thức trồng trọt ở Việt Nam

- Các nhóm cây trồng phổ biến: cây lương thực; cây lấy củ; cây rau, đỗ; cây ăn quả; cây công nghiệp; cây hoa và cây cảnh.

- Các phương thức trồng trọt: độc canh, xen canh, luân canh, tăng vụ.

- Trồng trọt phát triển theo hướng trồng trọt công nghệ cao: ứng dụng quy trình canh tác tiên tiến; sử dụng giống cây cho năng suất, chất lượng cao; ứng dụng thiết bị và quy trình quản lí tự động hóa.

Chương 2. Trồng và chăm sóc cây trồng

1. Quy trình trồng trọt

Quy trình trồng trọt ở Việt Nam:

- Chuẩn bị đất trồng: xác định diện tích đất trồng " vệ sinh đất trồng " làm đất và cải tạo đất.

- Chuẩn bị giống cây trồng: lựa chọn giống " xử lí giống " kiểm tra số lượng giống.

- Gieo, trồng: xác định thời vụ, hình thức gieo, trồng"kiểm tra hạt giống, đất trồng " tiến hành gieo trồng.

- Chăm sóc: tỉa, dặm cây, làm cỏ, vun xới, tưới nước, tiêu nước, bón phân thúc, phòng trừ sâu, bệnh hại.

- Thu hoạch: kiểm tra sản phẩm cây trồng " tiến hành thu hoạch.

2. Nhân giống cây trồng bằng phương pháp giâm cành

- Khái niệm: giâm cành là phương pháp nhân giống vô tính, được thực hiện bằng cách sử dụng một đoạn cành tách ra từ cây mẹ và trồng vào giá thể. Trong điều kiện thích hợp, cành giâm sẽ phát triển thành cây hoàn chỉnh.

- Quy trình:

+ Chuẩn bị giá thể.

+ Chuẩn bị cành giâm.

+ Giâm cành vào giá thể.

+ Chăm sóc cành giâm.

3. Trồng và chăm sóc cây cải xanh

- Chuẩn bị: khu vực trồng rau; hạt giống cải xanh; phân bón; dụng cụ (cuốc, xẻng, thùng tưới, gáo tưới nước).

- Yêu cầu kĩ thuật: cải xanh được thu hoặc sau 30 – 40 ngày, hoặc khi cây cao trên 15 cm; không bị sâu bệnh; lá cải nguyên vẹn, đều màu, có màu xanh đậm.

- Quy trình:

+ Chuẩn bị đất trồng.

+ Chuẩn bị hạt giống.

+ Gieo trồng.

+ Chăm sóc cây.

+ Thu hoạch.

Chương 3. Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng

1. Rừng ở Việt Nam

- Vai trò: cung cấp oxygen, thu nhận carbon dioxide; chắn gió, che chở cho đất liền; hạn chế sạt lở đất, lũ lụt; phục vụ sản xuất và nghiên cứu khoa học.

- Ở Việt Nam, các loại rừng phổ biến được phân loại theo mục đích sử dụng là: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

B. MỘT SỐ CÂU HỎI THAM KHẢO

I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.

Câu 1. Bước đầu tiên của quá trình chuẩn bị đất trồng là gì?

A. Xác định diện tích đất trồng
B. Vệ sinh đất trồng
C. Làm đất và cải tạo đất
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 2. Cần cắt cành giâm với độ dài bao nhiêu?

A. 10 cm
B. 20 cm
C. 15 – 20 cm
D. 30 cm

Câu 3. Vai trò quan trọng nhất của rừng đối với môi trường là:

A. Tạo cảnh quan đẹp
B. Cung cấp gỗ
C. Tạo oxygen và hấp thụ CO₂
D. Tạo việc làm cho người dâ

Câu 4. Rừng phòng hộ có chức năng chính là:

A. Bảo tồn thiên nhiên
B. Sản xuất gỗ và lâm sản
C. Chắn gió, chống xói mòn, hạn chế lũ lụt
D. Nghiên cứu khoa học

Câu 5. Rừng đặc dụng được sử dụng chủ yếu để:

A. Trồng cây lấy gỗ
B. Xuất khẩu lâm sản
C. Bảo tồn thiên nhiên – du lịch sinh thái – nghiên cứu
D. Chăn thả gia súc

Câu 6. Rừng được phân loại theo mục đích sử dụng gồm mấy loại?

A. 2 loại: rừng sản xuất; rừng tự nhiên, rừng trồng
B. 2 loại: rừng sản xuất; rừng phòng hộ
C. 3 loại: rừng sản xuất; rừng đặc dụng; rừng phòng hộ
D. 4 loại: rừng sản xuất; rừng đặc dụng; rừng phòng hộ; rừng ngập nước

Câu 7. Rừng đước (xã Cần Giờ) thuộc loại rừng nào với cách phân loại rừng theo mục đích sử dụng

A. Rừng đặc dụng
B. Rừng sản xuất
C. Rừng phòng hộ
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 8. Tác dụng của rừng đối với đất là:

A. Làm đất bị chai cứng
B. Làm đất màu mỡ hơn và hạn chế xói mòn
C. Làm giảm lượng sinh vật trong đất
D. Làm đất mất dinh dưỡng

Câu 9. Cách tưới nước nào sau đây phù hợp với việc trồng cây cải xanh?

A. 2 ngày mới tưới 1 lần vào buổi sáng
B. Tưới 1 lần/ ngày vào buổi sáng
C. Tưới 2 lần/ ngày, sáng và chiều
D. Tưới thường xuyên bất cứ khi nào thuận tiện.

Câu 10. Bước 3 của quy trình chuẩn bị hạt giống là:

A. Lựa chọn giống để gieo trồng
B. Xử lí giống trước khi gieo trồng
C. Kiểm tra số lượng hạt giống/ cây con
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 11. Cây trồng nào sau đây thuộc nhóm cây rau?

A. Lúa
B. Sắn
C. Cam
D. Mồng tơi

..................

II. Trắc nghiệm Đúng/ Sai. Điền Đ (Đúng) hoặc S (Sai) vào ô trống.

1. Kĩ thuật viên trồng trọt thực hiện hoạt động trồng, bảo tồn và khai thác rừng.

2. Triển vọng của trồng trọt Việt Nam là chuyển dần sang hướng hình thành các vùng chuyên canh cây trồng và áp dụng khoa học công nghệ để tăng năng suất.

3. Giai đoạn chuẩn bị đất trồng nhằm đảm bảo đất đủ độ ẩm và chất dinh dưỡng, tơi xốp, đồng thời loại bỏ mầm sâu, bệnh gây hại.

4. Việc bón phân lót được thực hiện trong bước Vệ sinh đất trồng.

5. Việc độc canh trong thời gian dài có thể làm giảm độ phì nhiêu của đất.

6. Khi cây cải xanh còn nhỏ, không cần làm cỏ vì cỏ không ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của cây.

7. Cải xanh cần được bón phân thúc trong giai đoạn sinh trưởng để phát triển lá tốt hơn.

...............

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Đề cương ôn tập học kì 1 Công nghệ 7 Kết nối tri thức

TRƯỜNG THCS............

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I

NĂM HỌC: 2025 – 2026

MÔN: CÔNG NGHỆ 7

I. Giới hạn nội dung ôn tập Công nghệ 7 cuối kì 1

- Ôn tập kiến thức 3 chương.

  • Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)
  • Nội dung nửa sau học kì I: 75% (7,5 điểm)

- Chương 1: Trồng trọt

  • Nêu vai trò của trồng trọt đối với đời sống con người và nền kinh tế.
  • Nêu được triển vọng của trồng trọt ở Việt Nam.
  • Kể tên được các nhóm cây trồng phổ biến ở Việt Nam (cây lương thực, cây ăn quả, cây rau…). Cho ví dụ minh họa
  • Trình bày được đặc điểm cơ bản của một số ngành nghề phổ biến trong trồng trọt.
  • Kể tên được các công việc làm đất trồng cây, các cách bón phân lót
  • Nêu được các phương thức gieo trồng phổ biến.
  • Nêu được các mùa vụ gieo trồng chính ở nước
  • Trình bày được mục đích của việc làm đất, bón phân lót.

- Chương 2: Lâm nghiệp

- Giới thiệu về rừng

  • Trình bày được khái niệm về rừng, các vai trò chính của rừng.
  • Trình bày được vai trò của từng loại rừng.
  • Nêu được các loại rừng phổ biến ở nước ta.
  • Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở nước ta (rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất).

- Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng

  • Tóm tắt được quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu.
  • Tóm tắt được quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần.
  • Nêu được các công việc chăm sóc rừng.

- Bảo vệ rừng

  • Trình bày được các biện pháp bảo việc bảo vệ rừng.
  • Giải thích được ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
  • Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để bảo vệ rừng.
  • Vận dụng kiến thức bảo vệ rừng vào thực tiễn sản xuất ở gia đình, địa phương.

Chủ đề

Nội dung

Kiến thức cần nhớ

1. Trồng trọt
  • Giới thiệu về trồng trọt

- Vai trò của trồng trọt: Trồng trọt có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế và đời sống của con người, cung cấp cho con người các sản phẩm thiết yếu như gạo, ngô, các loại rau, củ, quả, … ; hỗ trợ cho sự phát triển của nhiều nghề quan trọng khác như chăn nuôi, chế biến xuất khẩu

- Một số phương thức trồng trọt phổ biến ở Việt Nam: trồng trọt ngoài tự nhiên, trồng trọt trong nhà có mái che, trồng trọt kết hợp.

- Một số đặc điểm cơ bản trồng trọt công nghệ cao: ưu tiên sử dụng các giống cây trồng mới; sử dụng các loại giá thể, dung dịch dinh dưỡng thay thế đất trồng; ứng dụng thiết bị, công nghệ hiện đại; người lao động có trình độ cao.

- Một số ngành nghề trong trồng trọt: Kĩ sư trồng trọt; kĩ sư bảo vệ thực vật; kĩ sư chọn giống cây trồng

  • Làm đất trồng cây

- Thành phần và vai trò của đất trồng:

+ phần rắn: cung cấp chất dinh dưỡng và giúp cây đứng vững

+ phần lỏng: cung cấp nước, hòa tan chất dinh dưỡng

+ phần khí: cung cấp khí oxygen, làm đất tơi, xốp

- Làm đất: cày đất, bừa/ đập đất, lên luống

- Bón phân lót: phân bón được rắc đều lên mặt ruộng hay bón theo hàng, theo hốc cây trồng

  • Gieo trồng, chăm sóc và phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng

- Kĩ thuật gieo trồng: gieo hạt, trồng cây non

- Chăm sóc cây trồng: tỉa, dặm cây; làm cỏ,vun xới; tưới nước; tiêu nước; bón phân thúc

- Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh:

+ phòng là chính

+ trừ sớm, kịp thời, nhanh chóng và triệt để

+ sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ

- Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh: biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh; biện pháp thủ công; biện pháp hóa học; biện pháp sinh học và kiểm dịch thực vật

  • Thu hoạch sản phẩm trồng trọt

- Mục đích: Để trao đổi buôn bán, tăng thu nhập kinh tế cho gia đình, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng đồng thời đây cũng là một thú vui của người nông dân.

- Yêu cầu của thu hoạch sản phẩm trồng trọt: thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn, cẩn thận; sử dụng phương pháp và dụng cụ thu hoạch phù hợp đối với từng loại cây trồng.

- Một số phương pháp phổ biến trong thu hoạch: hái, nhổ, đào, cắt

  • Nhân giống vô tính cây trồng

- Khái niệm: Nhân giống vô tính cây trồng là hình thức tạo ra cây giống trực tiếp từ các bộ phân sinh dưỡng của cây mẹ. Cây con tạo ra mang các đặc điểm giống với cây mẹ

- Các phương pháp nhân giống vô tính: giâm cành; ghép; chiết cành

2.Lâm nghiệp
  • Giới thiệu về rừng

- Khái niệm: rừng là một hệ sinh thái bao gồm hệ thực vật rừng, động vật rừng, vi sinh vật rừng, đất rừng và các yếu tố môi trường khác, trong đó hệ thực vật là thành phần chính

- Vai trò của rừng: cung cấp nguồn gỗ, điều hòa không khí, điều hòa nước, chống biến đổi khí hậu, là nơi cư trú của động, thực vật và lưu trữ các nguồn gene quý hiểm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói mòn đất

- Một số loại rừng phổ biến: rừng phòng hộ; rừng sản xuất; rừng đặc dụng

  • Trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng

- Thời vụ trồng: thời vụ trồng rừng thích hợp là khi thời tiết ấm, độ ẩm vừa phải và có nước tưới đầy đủ

- Phương pháp trồng: trồng rừng bằng cây con có bầu; trồng rừng bằng cây con rễ trần

- Chăm sóc: cây rừng cần được chăm sóc định kì khoảng 1 – 2 lần mỗi năm nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cây sinh trưởng, phát triển. Các công việc chủ yếu để chăm sóc rừng gồm: làm hàng rào bảo vệ cây, phát quang và làm sạch cỏ dại, tỉa và dặm cây, xới đất và vun gốc, bón phân cho cây

- Nguyên nhân suy giảm: cháy rừng, đốt nương làm rẫy, chạt phá rừng bừa bãi, khai thác rừng không đúng cách …

- Các biện pháp bảo vệ: triển khai đồng bộ nhiều biện pháp như trồng mới, chăm sóc rừng thường xuyên, phòng chống cháy rừng, tuyên truyền bảo vệ rừng, …

II. Một số câu hỏi ôn tập học kì 1 Công nghệ 7

Câu 1. Có mấy loại chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 2. Đâu là chế phẩm sinh học bảo vệ cây trồng?

A. Chế phẩm diệt sâu bọ làm từ ớt, tỏi, gừng
B. Chế phẩm bảo vệ cây trồng
C. Chế phẩm trừ sâu từ chanh
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 3. Quy trình trồng cây cải xanh gồm mấy bước?

A. 1
B. 3
C. 5
D. 7

Câu 4. Bước 1 của quy trình trồng cây cải xanh là:

A. Chuẩn bị đất trồng
B. Chuẩn bị hạt giống
C. Gieo trồng
D. Chăm sóc cây

Câu 5. Bước 2 của quy trình trồng cây cải xanh là:

A. Chuẩn bị đất trồng
B. Chuẩn bị hạt giống
C. Gieo trồng
D. Chăm sóc cây

Câu 6. Bước 3 của quy trình trồng cây cải xanh là:

A. Chuẩn bị đất trồng
B. Chuẩn bị hạt giống
C. Gieo trồng
D. Chăm sóc cây

Câu 7. Bước 4 của quy trình trồng cây cải xanh là:

A. Chuẩn bị đất trồng
B. Chuẩn bị hạt giống
C. Gieo trồng
D. Chăm sóc cây

Câu 8. Đặc điểm của trồng trọt công nghệ cao là:

A. Ứng dụng quy trình canh tác tiên tiến, canh tác hữu cơ, công nghệ sinh học
B. Sử dụng giống cây trồng cho năng suất, chất lượng cao
C. Ứng dụng thiết bị và quy trình quản lí tự động hóa
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 9. Đâu là mô hình trồng cây công nghệ cao?

A. Thủy canh
B. Khí canh
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác

Câu 10. Trồng cây theo hình thức thủy canh là:

A. Trồng trực tiếp vào môi trường dinh dưỡng dạng nước hoặc giá thể không phải đất.
B. Trồng cây trong môi trường không khí, trong đó rễ cây được phun sương chất dinh dưỡng theo định kì
C. Cả Avà B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 11. Trồng cây theo hình thức khí canh là:

A. Trồng trực tiếp vào môi trường dinh dưỡng dạng nước hoặc giá thể không phải đất.
B. Trồng cây trong môi trường không khí, trong đó rễ cây được phun sương chất dinh dưỡng theo định kì
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 12. Có mấy cách tưới nước cho cây trồng?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 13. Theo em, cây trồng được tưới theo cách nào sau đây?

A. Tưới thấm
B. Tưới ngập
C. Tưới phun mưa
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 14. Có mấy cách thu hoạch cây trồng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 15. Có cách thu hoạch cây trồng nào?

A. Hái
B. Cắt
C. Nhổ
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 16. Rừng nào sau đây được phân loại theo điều kiện lập địa?

A. Rừng tự nhiên
B. Rừng tràm
C. Rừng giàu
D. Rừng núi đất

Câu 17. Theo mục đích sử dụng, rừng gồm mấy loại?

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 18. Theo mục đích sử dụng có loại rừng nào?

A. Rừng sản xuất
B. Rừng đặc dụng
C. Rừng phòng hộ
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 19. Mục đích của rừng sản xuất là gì?

A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ
B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 20. Mục đích của rừng đặc dụng là gì?

A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ
B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 21. Mục đích của rừng phòng hộ là gì?

A. Để khai thác gỗ và các lâm sản ngoài gỗ
B. Để bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh, nghiên cứu khoa học, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
C. Bảo vệ nguồn nước, đất, chống xói mòn, sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.
D. Cả 3 đáp án trên

Câu 22. Thời vụ trồng rừng ở miền Bắc là:

A. Mùa xuân
B. Mùa thu
C. Cả A và B đều đúng
D. Mùa mưa

Câu 23. Thời vụ trồng rừng ở miền Nam là:

A. Mùa xuân
B. Mùa thu
C. Cả A và B đều đúng
D. Mùa mưa

,,,,,,,,,,,,,,

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Trong một buổi tìm thảo luận, các học sinh đã tìm hiểu và trao đổi về rừng như sau:

a) Rừng trồng chiếm diện tích nhỏ (30%) chủ yếu ở phía Nam.

b) Rừng chiếm khoảng 31% diện tích tổng của Trái Đất.

c) Năm 2021, tổng diện tích rừng trồng là 14,7 triệu ha.

d) Rừng tự nhiên chiếm diện tích nhỏ nhất.

Câu 2: Trong một buổi tìm thảo luận, các học sinh đã tìm hiểu và trao đổi về các loại rừng phổ biến ở nước ta như sau:

a) Rừng ở Việt Nam thường được phân thành 3 loại chính theo mục đích sử dụng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất.

b) Năm 2023, diện tích rừng trồng nước ta là 3,78 triệu ha.

c) Hiện nay, diện tích rừng tự nhiên ở Việt Nam ngày càng tăng so với trước đó.

d) Việt Nam không có rừng ngập mặn

Câu 3: Khi thảo luận về các vấn đề phòng trừ sâu bệnh gây hại cho cây trồng, các học sinh đã có những nhận định như sau:

a) Không cần phòng trừ sâu bệnh, cây có thể tự thích nghi và phát triển.

b) Có ba biện pháp phòng trừ sâu bệnh: biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu, bệnh; biện pháp thủ công; biện pháp hóa học.

c) Phòng trừ sâu bệnh chỉ quan trọng với cây trồng kinh tế, không cần áp dụng cho cây xanh đô thị.

d) Trồng xen kẽ các loại cây có khả năng xua đuổi sâu bệnh là một biện pháp hiệu quả.

Câu 4: Quan sát hình sau:

a) Mọi loại cây trồng đều có thể nhân giống vô tính.

b) Có bốn phương pháp nhân giống vô tính cây trồng: Giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô.

c) Nhân giống vô tính đơn giản, không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp.

d) Phương pháp nhân giống vô tính rất hữu ích đối với cây trồng lâu năm, như cây ăn quả (xoài, nhãn, vải) hoặc cây công nghiệp (cao su, cà phê), giúp rút ngắn thời gian chờ thu hoạch.

.......

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày quy trình giâm cành trên cây rau ngót?

.................

Xem đầy đủ nội dung đề cương trong file tải về

Đánh giá bài viết
1
Đề cương ôn thi cuối kì 1 Công nghệ 7 năm 2025 - 2026 (Sách mới)
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm