Mẫu MBB11: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Mẫu MBB11: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
160,3 KB 23/09/2019 9:46:00 SATải file định dạng .DOC
74,2 KB 23/09/2019 9:52:36 SA
Mẫu MBB11: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì? Mẫu biên bản gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
1. Định nghĩa mẫu MBB11: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
Mẫu MBB11: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Mẫu nêu rõ thời gian địa điểm lập biên bản, nội dung tịch thu... Mẫu được ban hành theo Thông tư 78/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng.
2. Mẫu MBB11: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
MBB11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BB-TTTVPT |
BIÊN BẢN
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính*
Thi hành Quyết định <xử phạt vi phạm hành chính/tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tịch thu tang vật vi phạm hành chính>(2) số ……../QĐ-<XPVPHC/TTTVPT/TTTV>(3) ngày …./…./…… của(4) ……………………………………………………………………………………
Hôm nay, hồi.... giờ.... phút, ngày …./…../…….. , tại(5) ……………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……………, cấp bậc: …….., chức vụ: ……….., đơn vị: ……………….
Họ và tên: …………, cấp bậc: …………., chức vụ: …….., đơn vị: ………………….
2. Với sự chứng kiến của(6):
a) Họ và tên: ………………….………….. Nghề nghiệp: …………………………….
Nơi ở hiện nay: …………………..…………………………………………………….
b) Họ và tên: …………………………….. Nghề nghiệp: …………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………..……………………………………………….
Tiến hành tịch thu <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính>(7)<của/do/thuộc>(8)
<1. Họ và tên>: ……….………….................. Giới tính: ……………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: …./…./…………… Quốc tịch: …………….……….………..
Nghề nghiệp: ……………………………………………..………….…………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………..
Số định danh cá nhân/CMND/CCCD/Hộ chiếu: ……………; ngày cấp: …./..../………; nơi cấp: ……………………
<1. Tên tổ chức vi phạm>: …………………………………...………………………
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………...……………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………..
Ngày cấp: …../…../…………..; nơi cấp: ……………………………..……………….
Người đại diện theo pháp luật(9): ……..………………… Giới tính: …………………
Chức danh(10): ……………………………………………………….…………………
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Số đăng ký | Tình trạng | Ghi chú |
1 | |||||||
2 | |||||||
…… |
3. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm:
…………………………………………………………………………………………
4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):
…………………………………………………………………………………………
5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
…………………………………………………………………………………………
Ngoài những <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính> nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.
Biên bản này gồm ……tờ, được lập thành ……. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)(11) ………………………………………………… là cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ./.
CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BỊ XỬ PHẠT (Ký tên) (Ghi rõ họ và tên) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký tên) (Ghi rõ cấp bậc, họ và tên) |
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký tên) (Ghi rõ họ và tên) | NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU (Ký tên, đóng dấu) (Ghi rõ chức vụ, cấp bậc, họ và tên) |
* Mẫu này được sử dụng khi thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi “xử phạt vi phạm hành chính”; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi “tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính”; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi “tịch thu tang vật vi phạm hành chính”.
(3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi “/QĐ-XPVPHC”. Nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi “/QĐ-TTTVPT”; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi “/QĐ-TTTV”.
(4) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính.
(5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(6) Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(7) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi “tang vật, phương tiện vi phạm hành chính”; nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi “tang vật vi phạm hành chính”.
(8) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì ghi “thuộc loại cấm lưu hành”; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì ghi “của <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:”; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì ghi “do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận” và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(11) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không đến nhận thì không phải ghi thông tin tại điểm này./.
Mẫu MBB11: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
- Chia sẻ:Nguyễn Linh An
- Ngày:
Bài viết hay Biểu mẫu trực tuyến
Mẫu giấy phép sản xuất, kinh doanh rượu
Mẫu giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục
Mẫu kết quả thực hiện nhiệm vụ do bộ trưởng, chủ nhiệm giao
Mẫu giấy công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
Mẫu bản kê khai thông tin về nhà thầu
Mẫu báo cáo quyết toán thu ngân sách xã theo mục lục NSNN
Thủ tục hành chính
Hôn nhân - Gia đình
Giáo dục - Đào tạo
Tín dụng - Ngân hàng
Biểu mẫu Giao thông vận tải
Khiếu nại - Tố cáo
Hợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý
Thuế - Kế toán - Kiểm toán
Đầu tư - Kinh doanh
Việc làm - Nhân sự
Biểu mẫu Xuất - Nhập khẩu
Xây dựng - Nhà đất
Văn hóa - Du lịch - Thể thao
Bộ đội - Quốc phòng - Thương binh
Bảo hiểm
Dịch vụ công trực tuyến
Mẫu CV xin việc
Biển báo giao thông
Biểu mẫu trực tuyến