Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
Chọn file tải về :
Tải về

Mẫu giấy chứng nhận về việc đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là mẫu giấy được lập ra để chứng nhận về việc đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Mẫu được ban hành theo Thông tư 03/2018/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Mã số: ……………….

Đăng ký lần đầu ngày ... tháng ... năm ...

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài; hoặc Căn cứ Nghị định số 124/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí (trường hợp dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí);

Căn cứ Nghị định 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số .../TT-BKHĐT ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành và hướng dẫn mẫu văn bản thực hiện thủ tục đầu tư ra nước ngoài;

Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số ... ngày ... tháng... năm...; hoặc Nghị quyết của Quốc hội số ... ngày ... tháng... năm... về quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài (đối với trường hợp dự án có quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài);

Theo đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của... (tên các nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày ... tháng ... năm ... và các hồ sơ/tài liệu sửa đổi bổ sung nộp ngày... tháng... năm ... (nếu có),

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận nhà/các nhà đầu tư:

1. Tên và thông tin của nhà đầu tư thứ 1: ...;

2. Tên và thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ...;

(cách ghi: Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Ghi tên; mã số doanh nghiệp; địa chỉ trụ sở; Đối với cá nhân: Ghi tên; ngày tháng năm sinh, số giấy chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ thường trú; địa chỉ nơi ở hiện tại)

đăng ký đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại... (tên quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư) như sau:

Điều 1:

Tên dự án/ Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: ...(ghi rõ hình thức đầu tư ra nước ngoài/tên hợp đồng BCC/tên tổ chức kinh tế đã thành lập ở nước ngoài mà nhà đầu tư mua cổ phần, góp vốn, mua lại phần vốn góp)

Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ...(chỉ ghi đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư).

Điều 2:

Mục tiêu, quy mô đầu tư: ... (liệt kê các mục tiêu của dự án; nêu quy mô đầu tư nếu có)

Điều 3:

1. Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư là..., trong đó bằng tiền mặt là ...., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá .... là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay, trong đó:

- “Nhà đầu tư” góp ...: trong đó bằng tiền mặt là..., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá ...., là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay.

(Cách ghi vốn đầu tư xem tại Điều 7 Thông tư này)

2. Tiến độ góp vốn bằng tiền mặt: Theo tiến độ chuyển vốn ra nước ngoài đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Tháng thứ ...

- Đi vào hoạt động: Tháng thứ ...

Điều 4:

(Các) Nhà đầu tư có trách nhiệm:

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 (gọi tắt là Luật Đầu tư), Nghị định số 83/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài (Nghị định 83/2015/NĐ-CP) và các quy định khác của luật pháp Việt Nam trong phạm vi có liên quan đến việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài, chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn nhà nước trong quá trình tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan (áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước).

- Thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 64 Luật Đầu tư và thực hiện chuyển lợi nhuận về nước hàng năm theo quy định tại Điều 65 Luật Đầu tư.

- Thực hiện đăng ký cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 18 Nghị định 83/2015/NĐ-CP.

- Thực hiện chế độ báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 72 của Luật Đầu tư và quy định tại Điều 20 Nghị định 83/2015/NĐ-CP (bao gồm thông báo thực hiện dự án, báo cáo định kỳ quý/năm, báo cáo sau khi có quyết toán thuế tại nước ngoài, báo cáo theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước).

Điều 5:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này được lập thành ...(bằng số và bằng chữ) bản; ... bản chính cấp cho ... (tên từng nhà đầu tư), bản gốc đăng ký tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ quản lý ngành, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban nhân dân và Cục thuế tỉnh, thành phố nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc cư trú.

BỘ TRƯỞNG
(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu).

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục đầu tư kinh doanh trong mục biểu mẫu nhé.

Đánh giá bài viết
1 121
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
    Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm