Mẫu bảng nguồn lực tài chính
Mẫu bảng nguồn lực tài chính là gì? Mẫu bảng nguồn lực tài chính gồm những nội dung nào? Mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của hoatieu.vn để có thể hiểu rõ hơn nhé.
Mẫu bảng ghi chép nguồn lực tài chính
1. Định nghĩa mẫu bảng nguồn lực tài chính là gì?
Mẫu bảng nguồn lực tài chính là mẫu bảng được lập ra để ghi chép về nguồn lực tài chính. Mẫu nêu rõ nguồn tài chính của nhà thầu, số tiền... Mẫu được ban hành theo Thông tư 15/2019/TT-BYT của Bộ Y tế.
2. Mẫu bảng nguồn lực tài chính
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH(1)
Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các hạn mức tín dụng và các nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu trong Mẫu số 11 Chương này.
Nguồn lực tài chính của nhà thầu | ||
STT | Nguồn tài chính | Số tiền (VND) |
1 | ||
2 | ||
3 | ||
… | ||
Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL) |
....., ngày ........ tháng.......... năm........ |
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:
NLTC = TNL – ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính quy định tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (quy định tại Mẫu số 11).
Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Mục 2.1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu số 11.
(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
Mẫu bảng nguồn lực tài chính
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.
Tham khảo thêm
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Biểu mẫu trực tuyến
-
Mẫu báo cáo kết quả đăng ký phương tiện kỹ thuật lần đầu
-
Mẫu biểu tổng hợp quyết toán doanh thu chuyến tàu
-
Mẫu danh mục các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước
-
Mẫu biên bản kiểm tra điều kiện và hoạt động kinh doanh sản phẩm thuốc lá
-
Mẫu báo cáo tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu và sự cố công trình xây dựng trên địa bàn