Trau chuốt hay trau truốt, từ nào đúng chính tả?

Trau chuốt hay trau truốt, từ nào đúng chính tả? Sự nhầm lẫn trong phát âm tr - ch không còn là điều hiếm có, vậy trau chuốt hay trau truốt mới là từ đúng chính tả? Cùng Hoatieu.vn tìm hiểu nhé.

1. Trau chuốt hay trau truốt, từ nào đúng chính tả?

Trong cặp từ trau chuốt - trau truốt thì từ đúng chính tả là trau chuốt.

2. Trau chuốt nghĩa là gì?

Trau chuốt hay trau truốt, từ nào đúng chính tả?

Trau chuốt là động từ dùng để chỉ hành động sửa sang lại, rà soát lại một một cách tỉ mỉ, chi tiết để đảm bảo được đẹp đẽ hơn. Trau chuốt thường được dùng để chỉ hình thức.

Ví dụ với từ trau chuốt:

  • Cô ấy là một người biết trau chuốt cho bản thân.
  • Cậu nên trau chuốt lại cách dùng từ của mình đi.

3. Nguyên nhân có sự nhầm lẫn trau chuốt - trau truốt

Nguyên nhân của sự nhầm lẫn trau chuốt - trau truốt có thể là do mọi người không hiểu cặn kẽ ý nghĩa của từ ngữ dẫn đến việc sử dụng sai. Bên cạnh đó cách phát âm vùng miền cũng có thể là một lí do.

4. Cách phân biệt ch/tr

Làm sao để sử dụng tr/ch đúng?

- Để phân biệt, sử dụng đúng ch/tr, chúng ta hãy nhớ những đặc điểm này:

  • Khả năng tạo từ láy của tr hạn chế hơn ch. Tr tạo kiểu láy âm là chính (trắng trẻo), còn ch cấu tạo vừa láy âm, vừa láy vần (chông chênh, chơi vơi) (tr chỉ xuất hiện trong một vài từ láy vần : trẹt nlét, trọc lóc, trụi lũi).
  • Những danh từ (hay đại từ) chỉ quan hệ thân thuộc trong gia đình chỉ viết với ch (không viết tr): cha, chú, cháu, chị , chồng, chàng, chút, chắt,…
  • Những danh từ chỉ đồ vật thường dùng trong nhà chỉ viết với ch : chạn, chum, chén, chai, chõng, chiếu, chăn, chảo, chổi,…
  • Từ có ý nghĩa phủ định chỉ viết với ch: chẳng, chưa, chớ, chả,…
  • Tên cây, hoa quả; tên các món ăn; cử động, thao tác của cơ thể, động tác lao động chân tay phần lớn viết với ch.
  • Tiếng trong từ Hán Việt mang thanh nặng(.) và huyền ( ) viết tr.

- Mẹo phân biệt tr/ch:

  • Khi gặp một chữ bắt đầu bằng ch, nếu thấy chữ đó mang dấu huyền ( ), dấu ngã (~) và dấu nặng (.) thì đấy là từ thuần Việt.
  • Ngược lại, một chữ viết với tr nếu mang một trong ba dấu thanh nói trên thì chữ đó là chữ Hán Việt.
  • Cụ thể: Tiếng Hán Việt mang một trong ba dấu huyền, ngã, nặng thì phụ âm đầu chỉ viết tr (không viết ch): trà, tràng, trào, trầm, trì, triều, trình, trù, trùng, truyền, trừ (12 chữ); trĩ, trữ (2 chữ), trạch, trại, trạm, trạng, trận, trập, trệ, trị, triện, triệt, triệu, trịnh, trọc, trọng, trợ, trụ, trục, truỵ, truyện, trực, trượng (21 chữ).
  • Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm a thì hầu hết viết tr (không viết ch) : tra, trà, trá, trác, trách, trạch, trai, trại, trạm, trảm, trang, tràng, tráng, trạng, tranh, trào, trảo (18 chữ).
  • Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là nguyên âm o hoặc ơ thì hầu hết viết tr (không viết ch): tróc, trọc, trọng, trở, trợ (5 chữ).
  • Trong tiếng Hán Việt, nếu sau phụ âm đầu là ư thì phần lớn viết tr : trừ, trữ, trứ, trực, trưng, trừng, trước, trương, trường, trưởng, trướng, trượng, trừu (13 chữ). Viết ch chỉ có : chư, chức, chứng, chương, chưởng, chướng (7 chữ).

Hoa Tiêu vừa cung cấp cho bạn đọc từ ngữ đúng trong cặp từ trau truốt - trau chuốt và cách phân biệt ch/tr. Mời các bạn đọc thêm các bài viết liên quan tại mảng Tài liệu.

Các bài viết liên quan:

Đánh giá bài viết
6 4.202
0 Bình luận
Sắp xếp theo