Thông tư 6/2020/TT-BYT hệ thống chỉ tiêu thống kê dược, mỹ phẩm

Thông tư số 6/2020/TT-BYT

Thông tư 6/2020/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.

08 chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm

Ngày 07/5/2020, Bộ Y tế ban hành Thông tư 6/2020/TT-BYT về việc quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm.

Theo đó, Bộ Y tế ban hành danh mục gồm 08 chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm. Bao gồm: Nhân lực ngành dược; Hệ thống cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc; Quản lý đăng ký thuốc; Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế; Giá trị thuốc sản xuất trong nước, xuất nhập khẩu và sử dụng thuốc; Quản lý chất lượng thuốc, nguyên liệu làm thuốc lưu hành; Cảnh giác dược; Quản lý sản xuất, kinh doanh mỹ phẩm.

Trong đó, chỉ tiêu thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế bao gồm: số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu; tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu; giá trị thuốc đã sử dụng trong các cơ sở y tế; tỷ lệ giá trị thuốc sản xuất trong nước đã sử dụng trong các cơ sở y tế; Giá trị thuốc được viện trợ, viện trợ nhân đạo cho các cơ sở y tế. Các số liệu này được công bố định kỳ 06 tháng và do Cục Quản lý Dược, Vụ Kế hoạch - Tài chính (Bộ Y tế) chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/7/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Y tế sức khỏe được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

BỘ Y TẾ
____________
Số: 6/2020/TT-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________________________
Hà Nội, ngày 07 tháng 5 năm 2020
THÔNG TƯ
Quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
_______________________
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính
phủ quy định chi tiết ớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu tổ chức của BY tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Dược;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống
dược - mỹ phẩm.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông này quy định danh mục nội dung các chỉ tiêu thống trong
lĩnh vực y tế vthuốc (bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, vắc xin, sinh
phẩm trừ sinh phẩm chẩn đoán invitro), nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả bán
thành phẩm dược liệu, trừ dược liệu) và mỹ phẩm.
Điều 2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm
Hệ thống chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm bao gồm:
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê dược - mỹ phẩm được quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Cục Quản lý Dược có trách nhiệm:
a) Hướng dn, theo dõi, đôn đốc, kim tra vic thc hiện Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Y tế xây dựng
chế độ báo cáo thống lĩnh vực dược - mỹ phẩm phục vthu thập các chỉ tiêu
thống kê trong danh mục chtiêu thống dược - mỹ phẩm thống nhất trong
phạm vi toàn quốc;
c) Tổ chức thu thập, tổng hợp báo cáo gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính
để tổng hợp, công bố danh mục chỉ tiêu thống kê.
3
PH LC I
DANH MC CH TIÊU THỐNG KÊ DƯỢC - M PHM
(Kèm theo Thông tư số: /2020/TT-BYT ngày tháng năm 2020
ca B trưởng B Y tế)
STT
Mã số
Nhóm, tên chỉ tiêu
01. Nhân lực ngành dược
1
0101
Số lượng nhân lực dược
2
0102
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp
3
0103
Số dược sỹ có trình độ đại học, sau đại học làm việc trong các đơn
vị sản xuất, kinh doanh
4
0104
Số dược sỹ có trình độ từ đại học trở lên trên mười nghìn dân
5
0105
Số dược sỹ lâm sàng trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
02. Hệ thống cung ứng thuốc, nguyên liệu làm thuốc
6
0201
Số cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc.
7
0202
Số nhà thuốc
8
0203
Số quầy thuốc
9
0204
Số tủ thuốc Trạm Y tế
10
0205
Số cơ sở bán lẻ thuốc trên mười nghìn dân
11
0206
Số cơ sở sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc
12
0207
Số cơ sở kiểm nghiệm thuốc, nguyên liệu làm thuốc đạt GLP
13
0208
Số cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo quản thuốc, nguyên liệu làm thuốc
14
0209
Số cơ sở nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc
15
0210
Số cơ sở dịch vụ thử tương đương sinh học của thuốc
03. Quản lý đăng ký thuốc
16
0301
Số lượng thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành còn hiệu lực
17
0302
Số hoạt chất làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành ở Việt Nam
04. Thuốc sử dụng trong các cơ sở y tế
18
0401
Số lượng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
19
0402
Tỷ lệ mặt hàng thuốc sản xuất trong nước trúng thầu
Đánh giá bài viết
1 131

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo