Quyết định 2549/QĐ-BYT

Quyết định 2549/QĐ-BYT - Tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư đại - trực tràng"

Ung thư đại trực tràng là một trong những bệnh ung thư phổ biến trên thế giới. Mới đây, Bộ Y tế đã ban hành Quyết định 2549/QĐ-BYT năm 2018 về tài liệu chuyên môn "Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị ung thư đại - trực tràng". Mời các bạn tham khảo.

Thuộc tính văn bản: Quyết định 2549/QĐ-BYT

Số hiệu2549/QĐ-BYT
Loại văn bảnQuyết định
Lĩnh vực, ngànhThể thao - Y tế
Nơi ban hànhBộ Y tế
Người kýNguyễn Viết Tiến
Ngày ban hành19/04/2018
Ngày hiệu lực19/04/2018
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 2549/QĐ-BYT
Nội, ngày 19 tháng 4 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN ĐIỀU
TRỊ UNG THƯ ĐẠI - TRỰC TRÀNG”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban nh kèm theo Quyết định này tài liệu chuyên môn “Hướng dẫn chẩn đoán điều
trị ung thư đại - trực tràng”.
Điều 2. Tài liệu chuyên môn môn “Hướng dẫn chẩn đoán điều trị ung thư đại - trực tràng”
được áp dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cả nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ, Chánh thanh tra Bộ, Tổng Cục trưởng, Cục trưởng
Vụ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc B Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Giám đốc các Bệnh viện, Viện trực thuộc Bộ Y tế, Thủ trưởng Y tế các ngành
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Cổng thông tin điện tử B Y tế; Website
Cục KCB;
- Lưu: VT, KCB, PC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Viết Tiến
HƯỚNG DẪN
CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ ĐẠI - TRỰC TRÀNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2549/QĐ-BYT ngày 19 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Y tế)
1. ĐẠI CƯƠNG
Ung t đại - trực tràng một trong những bệnh ung thư phổ biến trên thế giới. Theo thống
năm 2012 của Globocan, ung thư đại trực tràng đứng thứ 3 về tỷ lệ mắc (10%) thứ 4 về tỷ lệ
tử vong (8,5%) do ung thư. Mỹ, ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ về tỷ lệ mắc thứ 2
về tỷ lệ tử vong.
Tại Việt Nam, ung thư đại trực tràng nằm trong số 10 bệnh ung thư thường gặp, có xu hướng gia
tăng. Tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi 10,1/100.000 dân, đứng hàng thứ sáu trong các bệnh ung thư
của cả 2 giới. Theo ghi nhận ung thư Nội tỷ lệ mắc chuẩn theo tuổi 7,5/100.000.
2. NGUYÊN NHÂN - CÁC YẾU TỐ NGUY
2.1. Yếu tố dinh dưỡng
- Ung t đại - trực tràng liên quan chặt chẽ với chế độ ăn nhiều thịt, mỡ động vật, ít chất xơ,
thiếu các Vitamin A, B, C, E, thiếu canxi.
- Thực phẩm chứa benzopyren, nitrosamin.... khả năng y ung thư.
2.2. Các tổn thương tiền ung thư
- Viêm đại trực tràng chảy máu
- Bệnh Crohn
- Polyp đại trực tràng
2.3. Yếu tố di truyền: yếu t di truyền vai trò quan trọng trong sinh bệnh ung t đại trực
tràng, với gen sinh ung t các hội chứng di truyền:
- Hội chứng ung thư đại trực tràng di truyền không polyp (hội chứng Lynch)
- Bệnh đa polyp đại trực tràng gia đình (FAP)
- Hội chứng Peutz-Jeghers
- Hội chứng Gardner
3. CHẨN ĐOÁN
3.1. Lâm sàng
3.1.1. Triệu chứng năng
- Rối loạn lưu thông ruột, táo bón hoặc ỉa chảy.
- Đi ngoài ra nhầy máu triệu chứng hay gặp nhất.
- Đau bụng: u đại tràng phải đau kiểu Koernig, u dại tràng trái đau kiểu tắc ruột, u đại tràng
sigma đau hạ vị kèm đi ngoài nhiều lần.
- Biến chứng của u như n tắc, tắc ruột, thủng u gây viêm phúc mạc.
- Một số triệu chứng do di căn xa: tự sờ thấy hạch thượng đòn, chướng bụng.
3.1.2. Triệu chứng thực thể
- Khám bụng: thể sờ thấy u qua thành bụng hoặc qua thăm khám trực tràng nếu u trực tràng,
ống hậu môn. Bệnh nhân thể tự sờ thấy u.
- Thăm trực tràng: thể phát hiện khối u trực tràng thấp trực tràng giữa.
- Khám toàn thân để phát hiện di căn gan, hạch ngoại vi, dịch cổ trướng, di căn buồng trứng
phụ nữ, giúp đánh giá mức độ tiến triển bệnh.
3.1.3. Triệu chứng toàn thân
- Hạch thượng đòn (thường gặp n trái)
- Thiếu máu
- Gầy sút: người bệnh có thể gầy sút 5-10kg trong vòng 2-4 tháng.
- Suy nhược: bệnh tiến triển lâu làm suy mòn.
3.2. Cận lâm sàng
3.2.1. Nội soi: Soi đại trực tràng ống mềm phương pháp quan trọng để chẩn đoán ung thư đại
trực tràng, cho biết vị trí, đặc điểm khối u bẩm sinh thiết.
3.2.2. Chẩn đoán hình ảnh
- Chụp X-quang chụp bụng không chuẩn bị: được chỉ định trong cấp cứu hoặc khi biến
chứng tắc ruột hoặc thủng ruột.
- Chụp cắt lớp vi tính: đánh giá tổn thương u đại trực tràng di căn xa. Vai trò tương tự như
siêu âm nhưng độ nhạy cao n.
- Chụp cộng hưởng từ: thể áp dụng trong chẩn đoán di căn gan đánh giá tổn thương tại
chỗ.
- Siêu âm: được sử dụng đánh giá tổn thương tại gan toàn bộ bụng, tuy nhiên độ nhạy
không bằng chụp cắt lớp vi tính. Siêu âm qua nội trực tràng: một phương pháp giá trị để
đánh giá mức xâm lấn ung thư trực tràng di căn hạch mạc treo trực tràng.
3.2.3. Y học hạt nhân:
Đánh giá bài viết
1 483

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo