Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 8 môn Thể dục
Mẫu phiếu nhận xét sách giáo khoa mới lớp 8 môn Thể dục
Phiếu nhận xét, đánh giá sách giáo khoa lớp 8 môn Thể dục - Mời các bạn cùng tham khảo mẫu phiếu nhận xét sách giáo khoa lớp 8 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn giáo dục thể chất lớp 8.
Sau đây là nội dung chi tiết mẫu phiếu nhận xét SGK mới lớp 8 môn Giáo dục thể chất và Phiếu đánh giá, đề xuất chọn sách giáo khoa lớp 8 môn Thể dục, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Phiếu đánh giá nhận xét SGK lớp 8 môn Thể dục
A. THÔNG TIN VỀ SÁCH GIÁO KHOA
1. Tên bộ sách: | Chân trời sáng tạo | |
2. Tổng chủ biên/Chủ biên: | Trịnh Hữu Lộc | |
3. Nhà xuất bản: | Giáo dục Việt Nam |
B. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Họ và tên: | Chuyên ngành/Trình độ đào tạo: Đại học |
Chức vụ: Giáo viên | Đơn vị công tác: |
Số điện thoại: | Email: |
C. NỘI DUNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
1. Nhận xét, đánh giá theo các tiêu chuẩn (Đánh dấu X vào ô “Đạt” hoặc “Không đạt” cho từng tiêu chí)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Nhận xét | Đánh giá | ||
Đạt | Không đạt | ||||
I. Phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng | (1) Đảm bảo tính kế thừa, phù hợp với văn hóa, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống của địa phương, phù hợp với việc giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức và truyền thống hiếu học, năng động, sáng tạo của học sinh Hải Phòng. | Sách có tính kế thừa phù hợp với văn hoá lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, lối sống địa phương, mang tính giáo dục tư tưởng chính trị và phù hợp với truyền thống hiếu học của học sinh Hải Phòng. | x | ||
(2) Nội dung hiện đại, hội nhập với khu vực và quốc tế, có giá trị liên hệ thực tiễn, tạo cơ hội cho học sinh trải nghiệm đáp ứng yêu cầu phân luồng học sinh và giáo dục định hướng nghề nghiệp, hướng tới đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | Nội dung có giá trị liên hệ thực tiễn, đáp ứng việc phân luồng học sinh và phù hợp với xu hướng phát triển của thành phố Hải Phòng. | x | |||
(3) Cấu trúc sách giáo khoa được thiết kế theo hướng mở, tạo cơ hội để người dạy có thể bổ sung những nội dung tích hợp gắn với thực tế địa phương. | Cấu trúc sách thiết kế theo hướng mở giúp giáo viên có thể vận dụng linh hoạt tại địa phương mình. | x | |||
II. Phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn thành phố Hải Phòng | 1. Về nội dung | (4) Nội dung sách giáo khoa phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, trình độ của học sinh trên địa bàn thành phố Hải Phòng; tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Nội dung sách phù hợp năng lực người dạy và người học tạo điều kiện cho nhà trường và giáo viên tự chủ, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | x | |
(5) Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt của chương trình giáo dục phổ thông theo cấp học; chú trọng rèn luyện cho học sinh khả năng tự học, tìm tòi kiến thức, vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn, bồi dưỡng phẩm chất, phát triển năng lực cho học sinh. | Nội dung SGK đảm bảo tính chính xác, khoa học, đảm bảo các yêu cầu cần đạt, rèn luyện cho học sinh khả năng tự học biết vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn và phát triển năng lực cho học sinh. | x | |||
(6) Sách giáo khoa được trình bày sinh động, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, đảm bảo tính thẩm mỹ, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. | Sách có kênh hình kênh chữ đẹp được trình bày khoa học và hài hòa. | x | |||
2. Về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học | (7) Nội dung sách giáo khoa tạo điều kiện cho giáo viên có thể sử dụng linh hoạt, sáng tạo các hình thức tổ chức và phương pháp dạy học tích cực, lấy hoạt động của học sinh làm trung tâm, khuyến khích học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động học tập. | Sách có gợi ý các hình thức tổ chức dạy và học đa dạng khuyến khích HS tham gia tích cực vào các hoat động tập luyện. | x | ||
(8) Các chủ đề, bài học được thiết kế theo hướng tăng cường và đa dạng các hoạt động, tạo điều kiện để giáo viên có thể điều chỉnh phù hợp với nhiều đối tượng học sinh, đảm bảo tính phân hóa theo năng lực học sinh. | Các chủ đề được thiết kế đa dạng, phù hợp với đối tượng học sinh | x | |||
3. Về kiểm tra, đánh giá | (9) Hệ thống câu hỏi, bài tập được thể hiện đúng, đủ với với các yêu cầu cụ thể, các mức độ cần đạt về phẩm chất, năng lực học sinh để tạo điều kiện cho giáo viên xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh. | Hệ thống bài tập đảm bảo các yêu cầu và mức độ cần đạt về phẩm chất năng lực học sinh. | x | ||
(10) Các phương thức đánh giá đảm bảo độ tin cậy, khách quan, phù hợp lứa tuổi, không gây áp lực lên học sinh, đánh giá sự tiến bộ của học sinh; người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân. | Phương thức đánh giá phù hợp với lứa tuổi giúp người học có thể tự đánh giá quá trình học tập và kết quả học tập của bản thân | x | |||
4. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học | (11) Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất, trang thiết bị và các điều kiện dạy học khác tại cơ sở giáo dục THCS, THPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | Đảm bảo triển khai phù hợp với cơ sở vật chất trang thiết bị trên địa bàn thành phố Hải Phòng. | x | ||
(12) Có hệ thống học liệu bổ trợ (vở bài tập, đồ dùng học tập, học liệu điện tử, …) đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho học sinh. | Hệ thống học liệu đầy đủ đảm bảo hỗ trợ hiệu quả cho HS. | x |
2. Nhận xét chung
2.1. Ưu điểm
- Ngôn ngữ viết khoa học, cô đọng, dễ hiểu. Các quy định về chính tả, chữ viết, kí hiệu đúng theo quy định, thể hiện chính xác nội dung cần trình bày, phù hợp với lứa tuổi HS.
- Nội dung bài học có: mục tiêu rõ ràng, những kiến thức, kĩ năng đảm bảo những nội dung cần đạt về phẩm chất năng lực theo CT GDPT giúp người học rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức, bồi dưỡng năng lực phẩm chất.
- Cuối mỗi bài học luôn có góc rèn luyện hay thử thách để kích thích người tập nâng cao thành tích cũng như thể lực.
2.2. Hạn chế
- Một số kênh hình diễn tả cho các động tác kỹ thuật còn mang tính chất chung chung chưa chỉ rõ cụ thể được từng cử động của động tác.
Người nhận xét
2. Phiếu đánh giá, đề xuất chọn sách giáo khoa lớp 8 môn Thể dục
PHIẾU NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN SÁCH GIÁO KHOA NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: GIÁO DỤC THỂ CHẤT- LỚP: 8
- Họ và tên thành viên Hội đồng lựa chọn SGK:
- Chức vụ: Giáo viên
- Đơn vị công tác:
- Huyện, thành phố:
I. TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SGK
Tiêu chí 1. Sách giáo khoa đảm bảo về nội dung chương trình môn học
Tiêu chí 2. Sách giáo khoa đảm bảo về hình thức trình bày
Tiêu chí 3. Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện của địa phương
Tiêu chí 4. Sách giáo khoa đảm bảo nguồn học liệu kèm theo
II. ĐÁNH GIÁ VÀ LỰA CHỌN SGK
1. Bộ sách “Kết nối tri thức với cuộc sống”
Nội dung đánh giá | Nhận xét từng tiêu chí |
Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế địa phương | |
1.1.Cấu trúc các bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các chủ đề, dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục riêng và năng lực học sinh. | Các bài rõ ràng, cụ thể.. |
1.2. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh phù hợp với yêu . | Đảm bảo tính thừa kế |
1.3. Hệ thống bài tập trong sách giáo khoa gắn với thực tiễn giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh các dân tộc tỉnh Hòa Bình. | Bài tập trong sách gắn liền với thực tiễn của địa phương, giúp học sinh tự học, tự tìm tòi. |
1.4. Ngôn ngữ sử dụng gần gũi với địa phương, tạo độ mở để học sinh có thể vận dụng các từ ngữ gần gũi gắn liền với phong tục, tập quán của các dân tộc . | Ngôn ngữ gần gũi. |
1.5. Sách đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục địa phương. | Sách giáo khoa phù hợp với yếu tố đặc thù của địa phương |
1.6..Giấy in sách đảm bảo độ bền. Giá thành sách hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương. | Sách in hình thức đẹp. |
Tiêu chí 2: Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh | |
2.1. Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở, tạo điều kiện cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Cấu theo chương, theo bài tạo điều kiện cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch |
2.2.Sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, tiếp cận theo hướng đổi mới phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên tại địa phương, giúp nhà trường và giáo viên có thể khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện dạy học. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi |
2.3. Sách đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên thuận lợi trong việc xây dựng kế hoạch bài học, điều chỉnh bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp gắn với thực tế địa phương, phù hợp với khả năng học tập của đối tượng học sinh. | Sách đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên thuận lợi trong việc xây dựng kế hoạch bài học |
2.4. Sách giáo khoa đảm bảo tính mềm dẻo, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | Đảm bảo tính mềm dẻo. |
2.5. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú cho học sinh với các hoạt động học tập phong phú, các logo được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, |
2.6. Khối lượng kiến thức, bài tập, hệ thống câu hỏi đảm bảo vừa sức không quá tải, phù hợp với trình độ nhận thức và đặc điểm tâm sinh lý học sinh các dân tộc. | Hệ thống câu hỏi đảm bảo vừa sức không quá tải đối với học sinh. |
2.7. Các hoạt động phân hóa học sinh theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn,đảm bảo tất cả các học sinh đều tiếp cận bài học dễ dàng. | Các hoạt động trong sách có hướng dẫn, gợi ý dễ tìm hiểu. |
Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nội dung các chủ đề bài học trong sách giáo khoa đảm bảo tính chính xác, khoa học và sự phù hợp của các ngữ liệu/hình ảnh với đối tượng học sinh, có hoạt động thiết thực giúp người học rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức.
- Kiến thức từng chương, học sinh dễ học, dễ nhớ, tích cực chủ động. Giáo viên dễ dạy, nội dung phù hợp với mọi đối tượng..
- Các câu hỏi, câu lệnh, nhiệm vụ học tập trong các bài học bảo đảm được mục tiêu, yêu cầu cần đạt, kết quả hoạt động (đọc/xem/viết/nghe/nói/làm) của học sinh; bảo đảm cho giáo viên và học sinh khai thác hiệu quả nội dung, hình ảnh, ngữ liệu trong sách giáo khoa để tổ chức hoạt động dạy học phù hợp với mọi đối tượng học sinh.
* Hạn chế:
Bài Chạy cự ly trung bình: Nội dung sách cụ thể rõ ràng ở các giai đoạn giúp học sinh hiểu được nên tập như thế nào. Còn cự ly thi đấu 600m đối với nữ và 800 đối với nam là chưa phù hợp với tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của học sinh theo QĐ 53/2008/QĐ-BGDĐT. Nên tăng cự ly cho phù hợp với lứa tuổi
Bài thể dục nhịp diệu động tác quá đơn điệu không phù hợp với học sinh lớp 8. Nên chọn bài thể dục khác phù hợp và có độ khó cao hơn
* Đề xuất: Chọn
2. Bộ sách“Chân trời sáng tạo”
Nội dung đánh giá | Nhận xét từng tiêu chí |
Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế địa phương | |
1.1.Cấu trúc các bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các chủ đề,dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục riêng và năng lực học sinh. | Các bài rõ ràng, cụ thể |
1.2. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh phù hợp với yêu . | Đảm bảo tính thừa kế |
1.3. Hệ thống bài tập trong sách giáo khoa gắn với thực tiễn giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh các dân tộc tỉnh Hòa Bình. | Hệ thống bài tập trong sách gắn liền với thực tiễn của địa phương, giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất |
1.4. Ngôn ngữ sử dụng gần gũi với địa phương, tạo độ mở để học sinh có thể vận dụng các từ ngữ gần gũi gắn liền với phong tục, tập quán của các dân tộc . | Ngôn ngữ gần gũi, quen thuộc |
1.5. Sách đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục địa phương. | Sách giáo khoa phù hợp với yếu tố đặc thù của địa phương |
1.6..Giấy in sách đảm bảo độ bền. Giá thành sách hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương. | Kích thước, độ dày của sách phù hợp với môn học và lứa tuổi của học sinh |
Tiêu chí 2: Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh | |
2.1. Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở, tạo điều kiện cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Cấu trúc bài học có tính mở, tạo điều kiện cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch |
2.2.Sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, tiếp cận theo hướng đổi mới phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên tại địa phương, giúp nhà trường và giáo viên có thể khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện dạy học. | Sách giáo khoa đảm bảo phù hợp với năng lực |
2.3. Sách đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên thuận lợi trong việc xây dựng kế hoạch bài học, điều chỉnh bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp gắn với thực tế địa phương, phù hợp với khả năng học tập của đối tượng học sinh. | Sách giáo khoa có các nội dung, kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa. |
2.4. Sách giáo khoa đảm bảo tính mềm dẻo, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | Đảm bảo tính mềm dẻo, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, |
2.5. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú cho học sinh với các hoạt động học tập phong phú, các logo được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, trình bày tương đối hấp dẫn |
2.6. Khối lượng kiến thức, bài tập, hệ thống câu hỏi đảm bảo vừa sức không quá tải, phù hợp với trình độ nhận thức và đặc điểm tâm sinh lý học sinh các dân tộc. | Khối lượng kiến thức, bài tập, hệ thống câu hỏi đảm bảo tương đối vừa sức với học sinh |
2.7. Các hoạt động phân hóa học sinh theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn, đảm bảo tất cả các học sinh đều tiếp cận bài học dễ dàng. | Các hoạt động học tập trong sách có sự phân hóa đối tượng học sinh |
Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nội dung các chủ đề bài học trong sách giáo khoa có hoạt động thiết thực giúp người học rèn luyện khả năng tự học, tự tìm tòi kiến thức.
- Hình thức các hoạt động trong sách giáo khoacos hướng dẫn học sinh xác định mục tiêu bài học.
- Cấu trúc sách giáo khoa đảm bảo chính xác, thể hiện đủ phẩm chất năng lực học sinh.
- Kênh hình đa dạng phong phú, hình ảnh gần gũi cuộc sống.
- Kênh chữ rõ ràng, đa dạng.
* Hạn chế:
- Hệ thống bài tập hơi khó, phức tạp
- Phần trải nghiệm khó cho học sinh vùng khó khăn.
* Đề xuất : Không chọn
3. Bộ sách“Cánh Diều”
Nội dung đánh giá | Nhận xét từng tiêu chí |
Tiêu chí 1: Phù hợp với đặc điểm kinh tế địa phương | |
1.1.Cấu trúc các bài học rõ ràng, cụ thể, dễ phân biệt các chủ đề,dễ dàng xây dựng kế hoạch giáo dục riêng và năng lực học sinh. | Viết theo chương, theo chủ đề., bài tập cuối chương rõ ràng, khoa học. |
1.2. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính kế thừa, đảm bảo tính mềm dẻo, có thể điều chỉnh phù hợp với yêu . | Đảm bảo tính thừa kế |
1.3. Hệ thống bài tập trong sách giáo khoa gắn với thực tiễn giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh các dân tộc tỉnh Hòa Bình. | Bài tập trong sách gắn liền với thực tiễn của địa phương, giúp học sinh ôn tập, củng cố và phát triển năng lực, phẩm chất |
1.4. Ngôn ngữ sử dụng gần gũi với địa phương, tạo độ mở để học sinh có thể vận dụng các từ ngữ gần gũi gắn liền với phong tục, tập quán của các dân tộc . | Ngôn ngữ gần gũi, quen thuộc |
1.5. Sách đảm bảo chất lượng và kế hoạch giáo dục địa phương. | Sách giáo khoa phù hợp với yếu tố đặc thù của địa phương |
1.6..Giấy in sách đảm bảo độ bền. Giá thành sách hợp lý, phù hợp với điều kiện kinh tế của địa phương. | Kích thước, độ dày của sách phù hợp. |
Tiêu chí 2: Sách giáo khoa phù hợp với điều kiện tổ chức dạy và học tại cơ sở giáo dục tiểu học trên địa bàn tỉnh | |
2.1. Cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở, tạo điều kiện cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động, linh hoạt trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục. | Sách có cấu trúc các chủ đề, chủ điểm có tính mở, tạo điều kiện cho nhà trường, tổ/nhóm chuyên môn và giáo viên chủ động xây dựng và thực hiện kế hoạch |
2.2.Sách giáo khoa đảm bảo tính khả thi, tiếp cận theo hướng đổi mới phù hợp với năng lực của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên tại địa phương, giúp nhà trường và giáo viên có thể khai thác và sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và các điều kiện dạy học. | Sách đảm bảo tính khả thi. |
2.3. Sách đảm bảo mục tiêu phân hóa, giúp giáo viên thuận lợi trong việc xây dựng kế hoạch bài học, điều chỉnh bổ sung những nội dung và hoạt động thích hợp gắn với thực tế địa phương, phù hợp với khả năng học tập của đối tượng học sinh. | Sách giáo khoa có các nội dung, kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu phân hóa. |
2.4. Sách giáo khoa đảm bảo tính mềm dẻo, nhiều hình thức và phương pháp đánh giá tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, gắn kết nội dung bài học với thực tiễn. | Đảm bảo tính mềm dẻo, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên thực hiện dạy học tích hợp, |
2.5. Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình, có tính thẩm mỹ cao, tạo hứng thú cho học sinh với các hoạt động học tập phong phú, các logo được chỉ dẫn rõ ràng, giúp học sinh xác định được mục tiêu học tập, đáp ứng các yêu cầu cần đạt của chương trình. | Sách giáo khoa đảm bảo tính khoa học, hấp dẫn, |
2.6. Khối lượng kiến thức, bài tập, hệ thống câu hỏi đảm bảo vừa sức không quá tải, phù hợp với trình độ nhận thức và đặc điểm tâm sinh lý học sinh các dân tộc. | Hệ thống câu hỏi đảm bảo vừa sức học sinh. |
2.7. Các hoạt động phân hóa học sinh theo năng lực, phẩm chất, tăng cường trải nghiệm thực tiễn,đảm bảo tất cả các học sinh đều tiếp cận bài học dễ dàng. | Các hoạt động học tập trong sách có hướng dẫn, gợi ý học sinh chuẩn bị và đánh giá kết quả |
Nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- SGK có tính kế thừa kết hợp đổi mới, các chủ đề bài học trong SGK có hoạt động thiết thực, giúp người học rèn luyện khả năng tự học, thiết thực hướng tới những hoạt động trải nghiệm, hoạt động khác trong nhà trường.
- Các hoạt động trong sách giáo khoa có hướng dẫn học sinh xác định mục tiêu bài học giúp học sinh học tập tích cực, chủ động.
- SGK đảm bảo chính xác, thể hiện đủ phẩm chất năng lực học sinh.
- Kênh hình đa dạng phong phú, hình ảnh gần gũi cuộc sống, hình thức phù hợp với học sinh.
* Hạn chế:
- Trình bày hệ thống kiến thức hơi dài và phức tạp với học sinh.
- Phần trải nghiệm khó với học sinh vùng khó khăn.
* Đề xuất: Không chọn
III. KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT (Xếp theo thứ tự ưu tiên)
1. Kết nối tri thức với cuộc sống
2. Cánh Diều
3. Chân trời sáng tạo
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Dành cho giáo viên của HoaTieu.vn.
Tham khảo thêm
Phiếu góp ý SGK lớp 8 môn Thể dục
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Nghệ thuật 2023-2024
Góp ý sách giáo khoa mới lớp 8 môn Văn đầy đủ cả 3 bộ sách
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Công nghệ 2023-2024
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn Tin học 2023 - 2024 đủ 3 bộ sách
Góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn tiếng Anh 2023 - 2024 (7 sách)
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 8 môn KHTN
- Chia sẻ:Trần Thu Trang
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Thực hành đánh giá thực trạng CSVC, TB&CN trong dạy học, giáo dục để thực hiện CTGDPT 2018
-
Trình bày những định hướng yêu cầu của việc ứng dụng CNTT, học liệu số và thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
-
Biên bản chọn sách giáo khoa lớp 11 môn Giáo dục thể chất (Cả 3 bộ sách)
-
Đáp án trắc nghiệm video giới thiệu chương trình môn Ngữ văn
-
Tuyển chọn 152 tình huống sư phạm thường gặp và cách giải quyết
-
Thầy cô hãy chia sẻ một số học liệu số thầy cô đã sử dụng?
-
Top 4 mẫu Kế hoạch tổ chức hội thi văn nghệ 20/11 2024 (mới cập nhật)
-
Phụ lục 1, 2, 3 Hoạt động trải nghiệm 8 Cánh Diều file word
-
Ma trận, bản đặc tả đề thi học kì 1 Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
-
Hình thức, phương pháp tư vấn, hỗ trợ học sinh trong hoạt động giáo dục và dạy học
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công