Kế hoạch bài dạy minh họa Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo

Kế hoạch bài dạy minh họa Tiếng Việt 3 sách Chân trời sáng tạo là tài liệu giáo án minh họa để thầy cô tham khảo khi gửi bài giáo án mẫu theo chương trình sách giáo khoa mới lên hệ thống. Mời thầy cô tham khảo để oàn thiện bài thu hoạch sau tập huấn module năm học 2023-2024,

Nội dung tài liệu giáo án này bao gồm 4 bài mở đầu trong chương trình sách giáo khoa môn Tiếng Việt lớp 3 mới bộ Chân trời sáng tạo: Chiếc nhãn vở đặc biệt, Lắng nghe những ước mơ, Em vui đến trường, Nhớ lại buổi học đầu tiên. Sau đây là nội dung chi tiết.

1. Kế hoạch bài dạy minh họa Chiếc nhãn vở đặc biệt

Chiếc nhãn vở đặc biệt
Chiếc nhãn vở đặc biệt

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

CHỦ ĐIỂM 1: VÀO NĂM HỌC MỚI

Chủ điểm Vào năm học mới hướng đến việc hình thành ở HS các phẩm chất
nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm: bồi dưỡng tình cảm yêu mến thầy cô, bạn bè, trường học; tích cực chuẩn bị cho năm học mới; hứng thú với những không gian quen thuộc như góc sáng tạo, sân, vườn trường,...; tích cực tham gia hoạt động học tập và rèn luyện ở trường, ở nhà; tự giác làm những công việc vừa sức,… Từ đó, các em thêm ý thức trách nhiệm về bản thân: chăm chỉ trong học tập, rèn luyện.

BÀI: CHIẾC NHÃN VỞ ĐẶC BIỆT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Khởi động

Chia sẻ được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.

2. Khám phá và luyện tập

2.1. Đọc

– Kết nối hoạt động khởi động để nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

– Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp. Hiểu được nội dung bài đọc trên cơ sở thực hiện các câu hỏi, bài tập đọc hiểu: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới.

– Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.

2.2. Viết

Viết đúng kiểu chữ hoa: A, Ă, Â, từ và câu ứng dụng.

2.3. Luyện từ và câu

Mở rộng được vốn từ về Học tập, đặt câu với từ ngữ tìm được.

3. Vận dụng

Chơi trò chơi Vui đến trường, gọi đúng tên và nói được 1 – 2 câu về một đồ vật em thích có trên đường đi.

Từ đó, góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên

– SGV, VBT, VTV, SGV.

– Tranh ảnh, video clip HS thực hiện một vài hoạt động chuẩn bị cho năm học mới (nếu có).

– Tranh ảnh SGK phóng to.

– Thẻ từ, bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các từ ngữ khó, câu dài và đoạn 3 của bài.

– Mẫu chữ và clip hướng dẫn viết hoa A, Ă, Â cỡ nhỏ, từ và câu ứng dụng.

– Thẻ từ bốn màu để tổ chức cho HS chơi trò chơi ở BT 1 phần luyện từ và câu.

– Hình vẽ phóng to đường đi để chơi trò chơi Vui đến trường (nếu có).

2. Học sinh

– SGV, VBT, VTV.

– Tranh ảnh, video clip HS thực hiện một vài hoạt động chuẩn bị cho năm học mới (nếu có).

– Truyện về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về truyện đã đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

A. KHỞI ĐỘNG (... phút)

Tổ chức cho học sinh múa hát bài hát “Vui đến trường”.

Tạo không khí vui tươi, tràn đầy năng lượng trong hs

* Giới thiệu chủ điểm

GV giới thiệu tên chủ điểm và yêu cầu HS nêu cách hiểu hoặc suy nghĩ của em về tên chủ điểm Vào năm học mới.

* Giới thiệu bài

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi: “ Nói với bạn về những việc em chuẩn bị cho năm học mới”: sách vở, quần áo, ba lô,…

- GV Nhận xét, tuyên dương.

- GV cho HS xem tranh và dẫn dắt vào bài mới: Chiếc nhãn vở đặc biệt.

Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới

Nêu được tên bài học thông qua tranh ảnh

Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.

Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

1. Đọc (... phút)

1.1. Luyện đọc (... phút)

- GV đọc mẫu: Đọc phân biệt giọng nhân vật: giọng người dẫn chuyện thong thả, vui tươi; giọng chị Hai ở đoạn 1 thể hiện tâm trạng háo hức, ở đoạn 4 trìu mến thể hiện tình cảm yêu thương; giọng bạn nhỏ thể hiện niềm mong đợi).

- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.

- Gọi học sinh đọc câu: Hs đọc nối, mỗi học sinh đoc 1 câu- Kết hợp đọc luyện đọc từ khó: reo, náo nức,…

- Luyện đọc câu dài: Tôi mở một quyển sách,/ mùi giấy mới thơm dịu/khiến tôi thêm náo nức,/ mong đến ngày tựu trường.//; Ngắm những quyển vở mặc áo mới,/ dán chiếc nhãn/ xinh như một đám mây nhỏ,/ tôi thích quá,/ liền nói://…

- GV hd hs chia đoạn: (4 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến thương quá đi thôi.

+ Đoạn 2:Tiếp theo đến ngày tựu trường.

+ Đoạn 3: Tiếp theo đến mềm mại hiện lên.

+ Đoạn 4: Tiếp theo đến hết.

- Đọc đoạn theo Nhóm 4:

+ Hs tự nhận xét tổ mình, trình bày dọc nối tiếp trong tổ.

- Hs nhóm khác nhận xét nhóm mình.

- GV nhận xét các nhóm

- Giải nghĩa từ khó hiểu:

Náo nức: phấn khởi mong đợi một điều gì đó.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

=> Gv nhận xét chung

Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; bước đầu đọc phân biệt được lời nhân vật và lời người dẫn chuyện với giọng phù hợp

1.2. Tìm hiểu bài (... phút)

GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt 4 câu hỏi trong sgk. GV nhận xét, tuyên dương.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

+ Câu 1: Khi năm học mới sắp đến, hai chị em cảm thấy thế nào?

+ Câu 2: Hai chị em đã làm những việc gì để chuẩn bị cho năm học mới?

+ Câu 3: Theo em, vì sao bạn nhỏ mong được đến lớp ngay?

+ Câu 4: Em ước mong những gì ở năm học mới?

- GV mời HS nêu nội dung bài.

- GV chốt nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập

Trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.

Hiểu được nội dung bài đọc: Bạn nhỏ mong muốn được trở lại trường học để gặp bạn bè sau kì nghỉ hè; tích cực chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho năm học mới.

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo)

1.3. Luyện đọc lại (... phút)

- GV đọc lại toàn bài.

- GV yêu cầu học sinh xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.

- GV hướng dẫn đọc phân vai: người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ.

- GV yêu cầu đọc phân vai đoạn từ Chị Hai rủ tôi... đến hiện lên.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Giúp HS xác định được giọng đọc của người dẫn chuyện, chị Hai, bạn nhỏ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài.

1.4. Đọc mở rộng (... phút)

Viết Phiếu đọc sách

- GV yêu cầu HS viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện (HS cũng có thể ghi thêm lời nói, hành động của nhân vật/ chi tiết em thích, lí do),…

+ Trang trí Phiếu đọc sách đơn giản theo nội dung chủ điểm hoặc nội dung truyện em đọc.

Chia sẻ Phiếu đọc sách

- GV yêu cầu HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em: tên truyện, tên tác giả, nội dung của truyện.

- GV nhận xét, tuyên dương.

Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.

TIẾT 3

Viết: Ôn viết chữ A, Ă, Â hoa ( (T3)

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo)

2. Viết (35 phút)

2.1. Ôn viết chữ ... hoa (... phút)

- GV dùng video giới thiệu lại cách viết chữ hoa A

- GV cho HS viết bảng con (hoặc vở nháp).

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu chữ Ă, Â hoa, nhắc lại chiều cao, độ rộng, cấu tạo nét chữ của chữ Ă, Â hoa trong mối quan hệ so sánh với chữ A hoa.

-GV cho HS xem video và viết mẫu chữ Ă, Â hoa

- GV cho HS viết vào vở tập viết.

- GV chấm một số bài, nhận xét tuyên dương.

Ôn lại và viết đúng kiểu

chữ hoa: A, Ă, Â

2.2. Luyện viết từ ứng dụng (... phút)

- GV mời HS đọc tên riêng: Chu Văn An

- GV giới thiệu: Chu Văn An (1292 – 1370, là nhà giáo, thầy thuốc, là người thầy đứng đầu, có nhiều đóng góp đối với Trường Quốc Tử Giám và nền quốc học nước nhà ở thế kỷ XIV – thời nhà Trần,… Ông đã đào tạo nhiều nhân tài cho đất nước. Ông được UNESCO vinh danh là Danh nhân văn hoá thế giới. Tên ông được đặt cho nhiều trường học ở các tỉnh, thành nước ta).

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách nối từ chữ C hoa sang chữ h; từ chữ V hoa sang chữ ă và từ chữ A

- GV viết mẫu chữ Chu Văn An lên bảng.

- GV yêu cầu HS viết tên riêng vào vở tập viết.

- GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung.

Viết đúng được từ ứng dụng Chu Văn An, nắm được thông tin về nhân vật Chu Văn An

2.3. Luyện viết câu ứng dụng (... phút)

– - GV yêu cầu HS đọc câu.

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần..

(Ca dao)

- GV giới thiệu câu ứng dụng: Câu ca dao ca ngợi và khuyên chúng ta ghi nhớ công sức của người nông dân đã vất vả để làm ra hạt gạo.

- GV nhắc HS viết hoa các chữ trong câu thơ: A D. Lưu ý cách viết thơ lục bát.

- GV cho HS viết vào vở.

- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.

- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.

Viết và hiểu nghĩa của câu ứng dụng

2.4. Luyện viết tự chọn (... phút)

- GV cho HS đọc và tìm hiểu nghĩa của từ Hội An và câu ứng dụng: Ai cũng mong năm học mới đến thật nhanh.

- GV giới thiệu: Hội An là một thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Phố cổ Hội An từng là một thương cảng quốc tế sầm uất. Nơi đây có những công trình kiến trúc đã xây dựng từ hàng trăm năm trước, được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới từ năm 1999.

- GV cho HS viết vào vở.

- GV yêu cầu nhận xét chéo nhau trong bàn.

- GV chấm một số bài, nhận xét, tuyên dương.

Rèn kỹ năng thêm kỹ năng tự viết

Hiểu nghĩa của từ và câu ứng dụng

2.5. Đánh giá bài viết (... phút)

– GV nhận xét 1 số bài viết của HS

-Tuyên dương, khuyến khích HS chưa hoàn thiện bài viết tốt.

TIẾT 4

Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỌC TẬP

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo)

3. Mở rộng vốn từ Học tập (... phút)

Bài tập 1:

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT1.

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm từ.

- Gv tổ chức hs chơi trò chơi Tiếp sức trước lớp.

- Gv nghe cá nhân hoặc các nhóm nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét,đánh giá, tuyên dương

Mở rộng vốn từ Học tập

4. Luyện câu ... (... phút)

Bài 2:

- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT2.

- GV yêu cầu Hs thực hiện trong nhóm đôi

- GV yêu cầu HS thực hiện vào vở.

- GV mời HS chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét.

Đặt câu có từ ngữ về Học tập.

C. VẬN DỤNG (... phút)

– Gv tổ chức cho HS Chơi trò chơi Vui đến trường

- HS chơi trong nhóm đôi Tìm đường đến trường (GV khuyến khích HS chọn đường đến trường có các đồ dùng học tập).

- Gv tổng kết bài học.

Ôn lại từ ngữ về học tập.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Kế hoạch bài dạy minh họa Lắng nghe những ước mơ

Bài 2: LẮNG NGHE NHỮNG ƯỚC MƠ ( 3 tiết )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Khởi động:

- Chia sẻ được về nghề nghiệp em thích theo gợi ý.

2. Khám phá và luyện tập:

2.1. Đọc:

- Bản thân nêu được phỏng đoán về nội dung bài đọc qua tên gọi và tranh minh họa.

- Đọc lưu loát cả văn bản, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, đúng lô-gic ngữ nghĩa; bước đầu đọc được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật với giọng thích hợp; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài.

- Hiểu được nội dung bài đọc: Bài tự giới thiệu của bạn Hà Thu là một sản phẩm học tập trong giờ Tiếng Việt, vừa hay vừa trang trí đẹp.

2.2. Kể chuyện:

- Nói được từ 2 đến 3 câu về một môn học mà em thích theo gợi ý.

- Biết làm quen với các bạn trong nhóm, tổ học tập mới; biết đặt tên nhóm, biết tự giới thiệu, biết giới thiệu vài nét chính về nhóm, tổ và từng thành viên trong nhóm, tổ trước lớp.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

2.3. Tập làm văn:

- Nhận biết được cấu trúc, nội dung và viết được đoạn văn tự giới thiệu về sở thích và ước mơ của mình.

3. Vận dụng

Chơi trò chơi “Phòng tranh vui vẻ”: Nhận xét được bài viết em thích bằng từ ngữ và khuôn mặt thích hợp

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.

- Tranh ảnh, video clip về một số hoạt động nghề nghiệp.

- Bảng phụ viết sẵn bài giới thiệu bản thân của bạn Hà Thu.( có thể cho Power point)

- Một số bài viết của học sinh giới thiệu bản thân.( cho học sinh đọc vì hs viết lâu lắm)

- Thẻ từ để thực hiện hoạt động vận dụng.

- HS: SHS, VBT, Ảnh chụp chân dung của cá nhân để tự giới thiệu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

A. KHỞI ĐỘNG (10 phút)

* Giới thiệu chủ điểm

CHỦ ĐIỂM 1: VÀO NĂM HỌC MỚI

* Giới thiệu bài:

- GV tổ chức cho các em chia sẻ với bạn về nghề nghiệp em thích.

- HS đọc tên bài và dự đoán nội dung bài đọc.

- GV giới thiệu bài, ghi tựa “ Lắng nghe những ước mơ” và cho đọc.

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài và tranh minh hoạ.

- Hoặc có thể cho HS xem clip về 1 người kể lại nghề nghiệp và HS nêu từ khóa nghề đó và cảm nghĩ của em sau khi nghe bạn trình bày

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

1. Đọc (25 phút)

1.1. Luyện đọc (10 phút)

*Luyện đọc thành tiếng:

- GV đọc mẫu lần 1

- Tổ chức HS theo nhóm đọc thành tiếng câu, đoạn, bài. Chú ý luyện đọc một số tù khó và cách ngắt câu dài

+ Giải thích nghĩa của một số từ ngữ: sinh, rảnh rỗi.

1.2. Tìm hiểu bài (15 phút)

– Tổ chức HS theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

+ Đọc đúng tiếng từ. Biết ngắt nghỉ đúng dấu câu.Hiểu được một số từ khó.

+ Hiểu được nội dung bài đọc: Bài tự giới thiệu của bạn Hà Thu là một sản phẩm học tập trong giờ Tiếng Việt, vừa hay lại vừa trang trí đẹp.

+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo)

1.3. Luyện đọc lại (15 phút)

- GV đọc mẫu lần 2.

- Tổ chức HS luyện đọc đoạn “ phần nội dung giới thiệu của bạn Hà Thu.” trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV nhận xét.

1.4. Đọc mở rộng (20 phút)

- GV tổ chức thực hiện: Tìm hiểu yêu cầu BT2 và kể tên các môn học ở lớp 3.

- GV cho thảo luận về một môn học mà em thích ghi vào phiếu học tập và trình bày trước lớp:

+ Em thích môn nào ?

+ Trong giờ học môn này, em thích những hoạt động nào ?

+ Sản phẩm của môn đó là gì ?

+ Cảm nghĩ của em về môn học đó.

+ Đọc trôi chảy bài đọc với giọng thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ giới thiệu với giọng vui tươi, trong sáng. Còn giọng cô giáo thì thân thiện và trìu mến.

- Nói được từ 2 đến 3 câu về một môn học mà em thích theo gợi ý.

- Biết làm quen với các bạn trong nhóm, tổ học tập mới; biết đặt tên nhóm, biết tự giới thiệu, biết giới thiệu vài nét chính về nhóm, tổ và từng thành viên trong nhóm, tổ trước lớp.

TIẾT 3

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo)

2. Kể chuyện- Làm văn (35 phút)

2.1 Nói về sở thích và ước mơ (15 phút)

- GV tổ chức đọc yêu cầu BT 1 và phân tích.

- GV khuyến khích dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý để phát triển ý tưởng cho bài nói của bản thân mỗi em.

- GV nhận xét và rút ra một số điểm khi lưu ý khi giới thiệu về bản thân.

2.2. Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về bản thân. (15 phút)

- GV tổ chức đọc yêu cầu BT 2 và phân tích.

- GV yêu cầu giới thiệu bản thân với các bạn trong nhóm bằng lời.

- GV cho viết các ý kiến vừa trao đổi thành đoạn văn có 4-5 câu giới thiệu bản thân vào sổ tay.

- GV tổ chức cho dán ảnh hoặc trang trí bài viết => trình bày trước lớp.

- Nói được từ 2 đến 3 câu về một môn học mà em thích theo gợi ý.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

- Nhận biết được cấu trúc, nội dung và viết được đoạn văn tự giới thiệu về sở thích và ước mơ của mình.

- Nhận xét được bài viết em thích bằng từ ngữ và gương mặt thích hợp.

- Phát triển năng lực văn học.

C. VẬN DỤNG (5 phút)

- GV tổ chức trò chơi Phòng tranh vui vẻ: hướng dẫn và cùng cả lớp thực hiện: vẽ khuôn mặt hoặc viết từ ngữ thích hợp với bài viết em thích.

- GV nhận xét kết quả hoạt động và tổng kết bài học.

- Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

- Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Kế hoạch bài dạy minh họa Em vui đến trường

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 2

EM VUI ĐẾN TRƯỜNG

(Đọc Em vui đến trường Tiết 1 – 2 )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Khởi động

Chia sẻ về những điều em quan sát được trên đường đến trường

2. Khám phá và luyện tập

2.1. Đọc

Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời được các câu hỏi tìm hiểu bài. Hiểu được nội dung bài đọc “Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp”

2.2. Chính tả

- Nghe viết đúng một đoạn trong bài thơ Em vui đến trường, phân biệt ch/tr, s/x hoặc g/r.

2.3 Luyện từ và câu

Luyện tập về từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động.Nhận biết dấu câu

3. Vận dụng

Tham gia trò chơi Em vui đến trường

Từ đó, góp phần hình thành các phẩm chất và năng lực chung.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên

Tranh ảnh, video clip một vài con đường đến trường ở thành thị, nông thôn, ... có âm thanh tiếng chim hót, tiếng suối chảy, tiếng cười nói, tiếng xe cộ đi lại, ... (nếu có)

- Bảng phụ ghi bài thơ.

- HS mang theo sách có văn bản thông tin về trường học và Phiếu đọc sách đã ghi chép về những thông tin đã đọc.

2. Học sinh

-Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

TIẾT 1

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

A. KHỞI ĐỘNG (... phút)

* Giới thiệu chủ điểm

- . Yêu cầu HS nhắc lại chủ điểm

* Giới thiệu bài

- - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi hoặc nhóm nhỏ, chia sẻ về những điều em quan sát được trên con đường đến trường (cảnh đẹp, màu sắc, âm thanh, mùi hương, ...) bằng các giác quan.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm chia sẻ trước lớp.

- GV nhận xét.

- GV giới thiệu bài mới, quan sát GV ghi tên bài đọc mới Em vui đến trường.

Chia sẻ được cảnh quan sát được khi đến trường học

Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

1. Đọc (... phút)

1.1. Luyện đọc (... phút)

– GV đọc mẫu (Gợi ý: giọng trong sáng, vui tươi, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ vẻ đẹp và cảm xúc của bạn nhỏ khi đi trên đường cũng như khi tới lớp; ngắt nhịp ¼, 2/3 hoặc 3/2.

- GV hướng dẫn đọc và luyện đọc một số từ khó: véo von, phơi phới, giục giã,... ; hướng dẫn cách ngắt nghỉ một số dòng thơ:

Tiếng trống/ vừa giục giã/

Trang sách hồng/ mở ra/

Giọng thầy/ sao ấm quá!/

Nét chữ em/ hiền hòa.//

Em/ vui cùng bè bạn/

Học hành/ càng hăng say/

Ước mơ/ đầy năm tháng/

Em/ lớn lên từng ngày.//

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng câu, đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp.

- GV giải thích nghĩa một số từ khó, VD: véo von (âm thanh cao và trong, lên xuống nhịp nhàng, nghe vui và êm tai); hiền hòa (hiền lành và ôn hòa)

Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ

1.2. Tìm hiểu bài (... phút)

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó, VD: phơi phới (gợi tả vẻ vui tươi, đấy sức sống của cảm xúc đang dâng lên mạnh mẽ)

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận theo cặp/ nhóm nhỏ để trả lời câu hỏi 1- 3 trong SHS.
– HS nêu nội dung bài đọc.

- HS thảo luận nhóm nhỏ đề trả lời câu hỏi 4 trong SHS (GV có thể hướng dẫn HS làm mẫu khổ thơ đầu. Xác định các tiếng cuối mỗi dòng thơ và phần vần của mỗi tiếng → nhận xét các tiếng có vần giống nhau và vị trí)

Hiểu được nội dung bài đọc: Vẻ đẹp của con đường tới trường và những niềm vui của bạn nhỏ mỗi ngày ở lớp.

TIẾT 2

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP (tiếp theo)

1.3. Luyện đọc lại (... phút)

- HS xác định lại giọng đọc, nhịp thơ và một số từ ngữ cần nhấn giọng trên cơ sở hiểu nội dung bài thơ.

- HS nghe GV đọc toàn bài.

- HS luyện đọc hai khổ thơ em thích trong nhóm, trước lớp và học thuộc lòng bằng cách tự nhẩm thuộc, xóa dần hoặc thay chữ bằng hình,...

- Một số HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.

- HS nghe bạn và GV nhận xét.

Giúp HS xác định lại giọng đọc.

Ngắt nghỉ đúng nhịp

1.4. Đọc mở rộng (... phút)

Viết Phiếu đọc sách

- HS tìm đọc ở nhà (hoặc ở thư viện lớp, thư viện trường,...) một bài đọc về trường học theo hướng dẫn của GV.

Chia sẻ Phiếu đọc sách

- HS chia sẻ với bạn trong nhóm nhỏ về Phiếu đọc sách của em: tên bài đọc, tên tác giả, nội dung, thông tin em chú ý,...

- Một vài HS chia sẻ Phiếu đọc sách trước lớp hoặc dán vào góc sáng tạo của lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương tinh thần học tập của cả lớp.

Tìm đọc được một truyện về trường học, viết được Phiếu đọc sách và biết cách chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.

TIẾT 3

NGHE VIẾT: EM VUI ĐẾN TRƯỜNG

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Nghe viết:

-HS đọc lại đoạn thơ trong bài Em vui đến trường, trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn viết.

- HS quan sát, đánh vần (nếu cần) một số tiếng/ từ ngữ khó đọc, dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ, VD: giục giã, mở, chữ,...

- HS nghe GV đọc từng dòng thơ và viết vào VBT (GV hướng dẫn HS lùi vào 3 – 4 ô đầu mỗi dòng thơ).

- HS trao đổi bài viết cho bạn bên cạnh, giúp bạn soát lỗi.

- HS nghe bạn và GV nhận xét bài viết.

Phân biệt ch/tr

- HS xác định yêu cầu BT2 và đọc các tiếng ghi trên nhãn vở và quyển vở.

- HS tìm tiếng ở mỗi nhãn vở phù hợp với tiếng ở mỗi quyển vở theo cá nhân hoặc trong nhóm nhỏ.

- HS chơi trò chơi Tiếp sức: Gắn nhãn vở cho quyển vở phù hợp trên bảng (Đáp án: truyền thống, chuyền bóng, lời chào, dâng trào)

- HS nghe bạn và Gv đánh giá kết quả

- HS đọc lại các từ ngữ ghép được, giải nghĩa và đặt câu (nếu có)

- HS thực hiện BT vào VBT.

Phân biệt s/x hoặc g/r

- HS xác định yêu cầu BT3, chọn phần BT sẽ thực hiện và đọc mẫu.

- HS tìm từ trong nhóm nhỏ bằng kĩ thuật Khăn trải bàn.

- 1-2 nhóm HS chia sẻ kết quả trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung (Gợi ý: s: sạch sẽ, sung sướng, san sát, săn sóc, suôn sẻ,...; x: xôn xao, xào xạc, xa xa, xanh xanh,...; g: gặp gỡ, gay gắt, gan góc, gật gù,...; r: rung rinh, rì rào, râm ran, réo rắt,...)

- HS đọc lại các từ ngữ tìm được, giải nghĩa và đặt câu.

- HS thực hiện BT vào VBT.

-GV nhận xét, tuyên dương

Viết đúng đoạn viết chính tả

Giữ gìn vở sạch sẽ

Tham gia trò chơi tiếp sức thông qua trò chơi HS biết phân biệt ch/tr

TIẾT 4

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

YÊU CẦU CẦN ĐẠT

ĐIỀU CHỈNH

B. KHÁM PHÁ VÀ LUYỆN TẬP

Tìm những từ ngữ chỉ sự vật, đặc điểm, hoạt động

- HS xác định yêu cầu của BT1

- HS chọn 2-3 đồ dùng học tập có trên bàn học hoặc trong cặp sách, thực hiện BT vào VBT. Gợi ý:

Từ gọi tên đồ dùng học tập

Từ chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập

Từ chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập

Bút mực, quyển vở, thước kẻ,...

Thon thon, vuông vức, hình chữ nhật, vàng nhạt, xanh lá,...

Viết, kẻ, vẽ,...

- HS chia sẻ kết quả trong nhóm và trước lớp, mỗi em chia sẻ về một đồ dùng học tập.

- HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả.

Nhận diện câu kể, dấu chấm

- HS xác định yêu cầu BT 2

- HS đọc đoạn văn, trao đổi trong nhóm để thực hiện lần lượt các yêu cầu a, b

(Đáp án

a. Câu dùng để giới thiệu: câu 1

Câu dùng để kể, tả: câu 2, 3

b. Cuối các câu kể tìm được có dấu chấm.)

- Một vài nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, mỗi nhóm chia sẻ một yêu cầu.

- HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả và chốt: Câu kể là câu thường dùng để giới thiệu hoặc dùng để kể, tả. Cuối câu kể có dâu chấm.

Đặt câu kể

- HS xác định yêu cầu BT3

- HS chọn một đồ dùng học tập em thích, thực hiện yêu cầu BT trong nhóm đôi.

- Một vài HS nói câu trước lớp

- HS nghe bạn và GV nhận xét

- HS viết vào VBT 1-2 câu kể để giới thiệu, để kể hoặc để tả đồ dùng học tập.

- Một vài HS chia sẻ bài làm trước lớp.

- HS nghe bạn và GV nhận xét kết quả

HS biết gọi tên, nhận biết các từ chỉ hình, từ chỉ hoạt động

HS nhận diện được các dấu câu

HS biết được được 1-2 câu kể về đồ dùng học tập của mình

C. Vận dụng

- HS xác định yêu cầu của hoạt động chơi trò chơi Bức tranh mùa thu

- HS trả lời một vài câu hỏi gợi ý của GV để tìm ý tưởng nói:

+ Bức tranh em chọn là bức tranh nào ?

+ Bức tranh vẽ những hình ảnh gì ?

+ Bạn nhỏ dùng màu gì dể vẽ mỗi cảnh vật trong tranh ?

Chia sẻ được một vài nội dung đơn giản về hình ảnh, màu sắc,... trong một bức tranh mùa thu. Nói được 1-2 câu về hình ảnh em thích trong bức tranh.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Kế hoạch bài dạy minh họa Nhớ lại buổi học đầu tiên

Môn: Tiếng Việt lớp 3

Tiết theo CT: 8-14

TUẦN 2

BÀI 4: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

ĐỌC: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC – SHS/20, 21

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- Nhớ lại và nói được về ngày đầu tiên đi học theo gợi ý; nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh họa.

- Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.

- Hiểu được nội dung bài đọc: bài văn ghi lại những hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.

- Phát triển năng lực ngôn ngữ.

2. Năng lựcchung:

- Năng lực tự chủ, tự học: Biết lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm và hợp tác với bạn trong các hoạt động.

3. Phẩm chất.

Chăm chỉ, t rách nhiệm.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Tranh ảnh, video clip một số cảnh mùa thu (lá vàng rơi) hoặc cảnh HS tựu trường, gặp thầy cô, gặp bạn bè,..

- Bảng phụ ghi đoạn từ Buổi sớm mai hôm ấy ... đến tôi đi học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Khởi động:

Mục tiêu:

+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.

+ Nói được với bạn những chuẩn bị của em cho năm học mới.

+ Nêu được phỏng đoán về nội dung bài qua tên bài, hoạt động khởi động và tranh minh hoạ.

Cách tiến hành

- Tổ chức cho HS theo nhóm đôi để nói về ngày đầu tiên em đi học (có thể nói về những việc chuẩn bị cho ngày đầu đi học, quang cảnh trên đường đi,... hoặc cũng có thể chia sẻ cảm xúc của các em trong ngày đầu đi học kết hợp với tranh, ảnh vẽ cảnh HS tựu trường)

- GV nhận xét, kết nối giới thiệu bài Nhớ lại buổi đầu đi học. Minh hoạ tranh.

- HS thực hiện. Có thể là: Một buổi sáng mùa thu mát mẻ, mẹ chở tôi đến trường trên chiếc xe máy cũ thân quen. Sân trường tập nập, đông vui. Tôi nép sát và nắm chặt lấy tay mẹ khi đi vào lớp. Cô giáo mỉm cười và đón tôi ngay trước cửa…

HS đọc tên bài kết hợp với quan sát tranh minh họa phỏng đoán nội dung bài đọc.

2. Khám phá và luyện tập

Mục tiêu:

+ Đọc trôi chảy bài đọc, ngắt nghỉ đúng dấu câu, đúng logic ngữ nghĩa; trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.

+ Hiểu được nội dung bài đọc: bài văn ghi lại những hồi tưởng đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.

+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.

Cách tiến hành

2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc thành tiếng

- GV đọc mẫu lần 1 (giọng đọc toàn bài thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật, hoạt động và trạng thái cảm xúc của bạn nhỏ và các bạn HS).

- Tổ chức HS theo nhóm đọc thành tiếng câu, đoạn, bài. Chú ý luyện đọc một số tù khó và cách ngắt câu dài như:

+ Tôi quên thế nào được / những cảm giác trong sáng ấy/ nảy nở trong lòng tôi/ như mấy cánh hoa tươi/ mỉm cười giữa bầu trời quang đãng.//

+ Buổi mai hôm ấy,/ một buổi mai đầy sương thu/ và gió lạnh,/ mẹ tôi/ âu yếm nắm tay tôi/ dẫn đi/ trên con đường làng dài/ và hẹp.//

+ Cảnh vật chung quanh tôi/ đều thay đổi,/ vì chính lòng tôi/ đang có sự thay đổi lớn:/ hôm nay tôi đi học.//

+ Họ thèm vụng/ và ước ao thầm/ được như những học trò cũ,/ biết lớp,/ biết thầy/ để khỏi phải rụt rè trong cảnh lạ.//

+ Giải thích nghĩa của một số từ ngữ.

+ nhớ lại: nhớ về những việc hoặc chuyện xảy ra, còn gọi là hồi tưởng.

+ tựu trường: đến trường sau kì nghỉ hè

+ âu yếm: biểu lộ tình thương yêu, trìu mến bằng dáng diệu, cử chỉ, giọng nói.

+e sợ: có phần sợ sệt nên ngần ngại, không mạnh dạn.

+ rụt rè: tỏ ra e dè, không mạnh dạn.

+ thèm vụng: mong muốn có được, hoặc làm được việc gì đo, nhưng giấu đi không thể hiện ra cho người khác biết.

+ ước ao thầm: mong ước thiết tha có được, đạt được điều gì đo nhưng kín đáo, không biểu lộ ra ngoài,...

2.2. Hoạt động 2: Luyện đọc hiểu

- Tổ chức HS theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.

+ Câu 1: Điều gì gợi cho tác giả nhớ về buổi đầu đi học?

+ Câu 2: Vì sao tác giả thấy lạ khi đi trên con đường làng quen thuộc?

+ Câu 3: Những hình ảnh nào cho thấy các bạn học trò mới bỡ ngỡ trong ngày tựu trường?

+ Câu 4: Bài đọc nói về điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

2.3. Hoạt động 3: Luyện đọc lại

- Yêu cầuHS xác định giọng đọc của toàn bài

- GV đọc mẫu lần 2.

- Tổ chức HS luyện đọc đoạn từ “Buổi mai hôm ấy ... đến tôi đi học” trong nhóm.

- Tổ chức thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV nhận xét.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

- HS theo nhóm đọc thành tiếng câu, đoạn, bài và trình bày trước lớp. Kết hợp luyện đọc một số từ khó phát âm dễ sai như: nao nức, mơn man, nảy nở, quang đãng, lắm lần, bỡ ngỡ, quãng trời rộng,...

.

- HS nhắc lại.

- HS theo nhóm đọc thầm lại bài thảo luận để trả lời câu hỏi.

+ Cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều. => thời gian bắt đầu năm học mới.

+ Tác giả thấy lạ khi đi trên con đường làng quen thuộc vì chính trong lòng tác giả đang có sự thay đổi, đang có nhiều cảm xúc đan xen trong buổi đầu đi học

+ Đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, ngập ngừng e sợ.

+ Kỉ niệm đẹp đẽ của tác giả về buổi đầu đi học.

- HS nêu: đọc thong thả, chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của cảnh vật, hoạt động và trạng thái cảm xúc của bạn nhỏ và các bạn HS

- Lắng nghe.

- HS theo nhóm luyện đọc đoạn “Buổi mai hôm ấy ... đến tôi đi học”.

- Tham gia thi đọc.

- Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất.

- HS đọc toàn bài.

3. Vận dụng và hoạt động nối tiếp

Mục tiêu:

+ Củng cố kiến thức đã học

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

- Tổ chức cho HS tiếp tục chia sẻ với nhau về ngày đầu tiên mình đi học.

- Nhận xét, tuyên dương. Nhắc nhở HS xem lại bài, chuẩn bị cho tiết sau.

- HS theo nhóm đôi chia sẻ cùng nhau. VD: Buổi sáng hôm ấy, mình được bà ngoại đưa đến trường. Sân trường rộng rãi và náo nhiệt. Mình đi theo sau và níu lấy áo như sợ bà bỏ mình….

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Do nội dung giáo án quá dài nên HoaTieu.vn đã tổng hợp lại thành file tải về để thầy cô giáo thuận tiện tham khảo và soạn bài một cách hệ thống nhất. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp thầy cô đạt kết quả kiểm tra tốt.

Ngoài ra thầy cô có thể tham khảo thêm Giáo án Tiếng Việt lớp 3 sách Chân trời sáng tạo trọn bộ cả năm để bổ sung vào nguồn tài liệu khi biên soạn giáo án, bài giảng cho năm học mới.

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

Đánh giá bài viết
9 5.566
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo