Quyết định 329/QĐ-BGTVT tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích của đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm
Quyết định số 329/QĐ-BGTVT 2020
Quyết định 329/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành một số tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Ngày 05/3/2020, Bộ Giao thông Vận tải ra Quyết định 329/QĐ-BGTVT về việc ban hành một số tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Theo đó, Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam được sử dụng tối đa 18m2 để làm nơi tiếp dân và tối đa 48m2 làm nơi tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa). Ngoài ra, diện tích sử dụng để quản trị hệ thống công nghệ thông tin cũng được quy định với mức tối đa là 24m2. Đối với diện tích dùng để lưu trữ hồ sơ, phương tiện thì được tính bằng 0,8 lần số met giá tài liệu (giá 01 mặt và 01 đợt) hiện đơn vị đang lưu trữ.
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 329/QĐ-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành một số tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng đối với các đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam
---------
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;
Căn cứ Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 2836/QĐ-BGTVT ngày 05/10/2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Căn cứ ý kiến của Bộ Tài chính tại Văn bản số 1700/BTC-QLCS ngày 19/02/2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số tiêu chuẩn, định mức sử dụng tối đa diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cho các Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm, Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới, Trung tâm chuyên môn nghiệp vụ thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam, chi tiết theo Phụ lục 01, 02, 03 đính kèm.
Điều 2: Căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng được ban hành tại Quyết định này, Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo, mua sắm, quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch đầu tư, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Cổng thông tin điện tử (để đăng tải); - Lưu: VT, TC. (DThu) | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Lê Đình Thọ |
PHỤ LỤC 01
Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cho Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam (Nhóm 1)
(Kèm theo Quyết định số 329/QĐ-BGTVT ngày 05/3/2020 của Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nhiệm vụ đặc thù | Diện tích tối đa (m2) | Ghi chú |
1 | Diện tích tiếp dân | 18 | Theo điểm 7.8.4.3 TCVN 4601:2012 |
2 | Diện tích tiếp nhận và trả hồ sơ hành chính (bộ phận một cửa) | 48 | Theo điểm 7.8.4.2 TCVN 4601:2012 |
3 | Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin | 24 | Theo mục 7.8.8.2 TCVN 4601:2012 |
4 | Diện tích lưu trữ hồ sơ phương tiện | Bằng 0,8 lần số mét giá tài liệu (giá 01 mặt và 01 đợt) hiện tại đơn vị đang lưu trữ | Theo mục 7.8.7.1 Phụ lục C TCVN 4601:2012; khoản 4 Điều 12 Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT; Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT; mục 15 phần I Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu tại Quyết định số 1223/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2019 của Bộ GTVT |
Ghi chú: Các Chi cục, Chi nhánh đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam quy định tại Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 2836/QĐ-BGTVT ngày 05/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC 02
Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cho các Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam (Nhóm 2)
(Kèm theo Quyết định số 329/QĐ-BGTVT ngày 05/3/2020 của Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nhiệm vụ đặc thù | Diện tích tối đa (m2) | Ghi chú |
1 | Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin | 24 | Theo mục 7.8.8.2 TCVN 4601:2012 |
2 | Diện tích lưu trữ hồ sơ phương tiện | Bằng 0,8 lần số mét giá tài liệu (giá 01 mặt và 01 đợt) hiện tại đơn vị đang lưu trữ | Theo mục 7.8.7.1 Phụ lục C TCVN 4601:2012; khoản 4 Điều 12 Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT; Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT; mục 15 phần I Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu tại Quyết định số 1223/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2019 của Bộ GTVT |
Ghi chú: Các Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đang lưu hành gồm 4 cấp:
+ Cấp 1: Trung tâm Đăng kiểm có 01 dây chuyền kiểm định (định mức số lượng xe kiểm định từ 70 đến 90 xe/ngày);
+ Cấp 2: Trung tâm Đăng kiểm có 02 dây chuyền kiểm định (định mức số lượng xe kiểm định 160 xe/ngày);
+ Cấp 1: Trung tâm Đăng kiểm có 03 dây chuyền kiểm định (định mức số lượng xe kiểm định 230 xe/ngày);
+ Cấp 1: Trung tâm Đăng kiểm có 01 dây chuyền kiểm định (định mức số lượng xe kiểm định 300 xe trở lên/ngày).
PHỤ LỤC 03
Định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ nhiệm vụ đặc thù cho các Trung tâm chuyên môn nghiệp vụ thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam (Nhóm 3)
(Kèm theo Quyết định số 329/QĐ-BGTVT ngày 05/3/2020 của Bộ Giao thông vận tải)
TT | Nhiệm vụ đặc thù | Diện tích tối đa (m2) | Ghi chú |
1 | Diện tích quản trị hệ thống công nghệ thông tin | 24 | Theo mục 7.8.8.2 TCVN 4601:2012 |
2 | Diện tích lưu trữ hồ sơ phương tiện | Bằng 0,8 lần số mét giá tài liệu (giá 01 mặt và 01 đợt) hiện tại đơn vị đang lưu trữ | Theo mục 7.8.7.1 Phụ lục C TCVN 4601:2012; khoản 4 Điều 12 Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT; Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT; mục 15 phần I Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu tại Quyết định số 1223/QĐ-BGTVT ngày 28/9/2019 của Bộ GTVT |
Ghi chú: Các Trung tâm chuyên môn nghiệp vụ gồm: (i) Trung tâm Thử nghiệm xe cơ giới; (ii) Trung tâm Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng và an toàn; (iii) Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; (iv) Trung tâm huấn luyện nghiệp vụ đăng kiểm.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Giao thông vận tải được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Tham khảo thêm
Thể thức trình bày văn bản hành chính 2023 Kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
Lịch nghỉ học của học sinh thành phố Hà Nội Tháng 04/2022 Lịch đi học trở lại mới nhất Hà Nội
Mức trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công từ 1/7/2020
QCVN 41:2019/BGTVT về biển báo giao thông đường bộ Quy chuẩn quốc gia về biển báo hiệu đường bộ
Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn về cấp bản sao từ sổ gốc chứng thực bản sao từ bản chính Hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc
Nghị định 58/2019/NĐ-CP mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng Nghị định 58
Mẫu lời chứng theo nghị định 23 Mẫu lời chứng thực
Tội đánh bạc bị xử lý như thế nào Tội đánh bạc là gì, quy định mới của pháp luật về tội đánh bạc
Mới nhất trong tuần
-
Tải Thông tư 37/2023/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải đường bộ qua biên giới file DOC, PDF
-
Thông tư 02/2023/TT-BGTVT về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông đường bộ
-
Thông tư 05/2023/TT-BGTVT sửa đổi các Thông tư về lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ vận tải
-
Thông tư 1/2023/TT-BGTVT hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trong đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư công trình dịch vụ chuyên ngành giao thông đường bộ
-
Thông tư 40/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, xếp lương viên chức ngành cảng vụ hàng hải
Văn bản Giao thông vận tải
-
Các chính sách có hiệu lực từ cuối tháng 9/2015
-
Thông tư ban hành quy chuẩn kỹ thuật thiết bị cứu sinh phương tiện thủy nội địa số 04/2015/TT-BGTVT
-
Những chính sách mới về ô tô chưa từng có tại Việt Nam
-
Thông tư 48/2020/TT-BTC sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật quốc gia xuồng cao tốc dự trữ quốc gia
-
Mức phạt khi tự ý thay đổi thiết kế xe