PowerPoint Tiếng Việt 5 Bài 3: Đại từ

Tải về
Lớp: Lớp 5
Môn: Tiếng Việt
Dạng tài liệu: Giáo án PowerPoint
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống

PowerPoint Tiếng Việt lớp 5 Bài 3: Đại từ được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint với hiệu ứng sinh động, giúp thầy cô tiết kiệm thời gian trong việc soạn giáo án điện tử lớp 5 tập 1. Giáo án này được trình bày bằng file PowerPoint và Word, sẽ thuận tiện cho các thầy cô trong việc biên soạn giáo án giảng dạy được chất lượng hơn.

PowerPoint Tiếng Việt 5 Bài 3: Đại từ

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Bài 3: Đại từ

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Bài 3: Đại từ

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Bài 3: Đại từ

Giáo án Tiếng Việt lớp 5 Bài 3: Đại từ

Giáo án Tiếng Việt 5 Bài 3: Đại từ

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Đại từ

Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới về đại từ thay thế.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nhận diện được hình thức của đại từ, hình thành kiến thức mới về đại từ thay thế.

- HS nhận diện được chúng và xác định được đại từ thay thế cho từ ngữ nào.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của BT1: Những từ in đậm trong mỗi câu sau được dùng để thay thế cho những từ nào?

a. Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.

b. Cây tre này cao và thẳng. Các cây kia cũng thế.

c. Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu một vụ mùa bội thu. Đó là thành quả lao động vất vả, “một nắng hai sương” của các cô bác nông dân.

- GV chia nhóm cho HS, sử dụng kĩ thuật Mảnh ghép để thực hiện hoạt động này.

- GV mời 1 – 2 HS phát biểu ý kiến, các HS khác đóng góp ý kiến.

 

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS:

a. Từ “vậy” được dùng để thay cho “vàng óng”; câu thứ hai được hiểu là “lúa cũng vàng óng”.

b. Từ “thế” được dùng để thay cho “cao và thẳng”. Câu sau được hiểu là “các cây kia cũng cao và thẳng”.

c. Từ “đó” được dùng để thay cho toàn bộ câu thứ nhất; câu thứ hai được hiểu là “Cánh đồng vàng ruộm báo hiệu vụ mùa bội thu là thành quả của các cô bác nông dân”.

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới về đại từ nghi vấn.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nhận diện được hình thức của đại từ, hình thành kiến thức mới về đại từ nghi vấn.

- HS nhận diện được chúng và xác định được đại từ để hỏi cho từ ngữ nào.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của BT2: Trong

những đoạn trích dưới đây, từ nào được dùng để hỏi?

+ GV tổ chức hoạt động theo nhóm đôi, GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần.

+ GV gợi ý cho HS bằng cách đặt ra các câu hỏi phụ như sau:

· Từ dùng để hỏi phải nằm trong loại câu nào? => Trong câu hỏi.

· Dấu hiệu hình thức giúp ta nhận ra câu hỏi là gì? => Dấu hỏi chấm.

+ GV mời 1 – 2 HS đại diện trình bày kết quả thảo luận.

+ GV nhận xét, chốt đáp án:

· Đoạn 1: từ ai (hỏi về người gõ cửa)

· Đoạn 2: từ đâu (hỏi về nơi ngủ của nắng)

· Đoạn 3: từ nào (hỏi về mùa có hoa phượng nở và ve sầu kêu)

- GV nhận xét, đánh giá hoạt động của HS.

Hoạt động 3: Hình thành kiến thức mới về đại từ xưng hô.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- HS nhận diện được hình thức của đại từ, hình thành kiến thức mới về đại từ xưng hô.

- HS nhận diện được chúng và xác định được đại từ xưng hô cho từ ngữ nào.

b. Tổ chức thực hiện

- GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu của BT3: Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời câu hỏi:

Hạt thóc

Hạt thóc được mẹ lúa yêu thương, chiều chuộng nên rất kiêu. Thóc nói với ngô, khoai, sắn:

Tôi là hạt vàng đấy, các bạn ạ. Chẳng ai bằng tôi được.

Ngô liền nói:

- Cậu ơi, tớ nghĩ cậu chỉ là hạt vàng khi ở trên cánh đồng này thôi. Còn nếu ở trong bát cơm, chắc chắn cậu sẽ bị gắp bỏ ra ngoài.

Hạt thóc nghe xong, im lặng.

(Phan Tự Gia Bách)

a. Các từ in đậm trong câu chuyện trên được dùng để làm gì?

b. Trong số các từ đó, những từ nào chỉ người nói, những từ nào chỉ người nghe?

+ GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS theo hình thức làm việc theo nhóm 4 người. GV hỗ trợ, trợ giúp HS khi cần.

+ GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS phát biểu ý kiến, các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.

+ GV nhận xét, chốt đáp án:

a. Các từ in đậm trong câu chuyện dùng để xưng hô.

b. Cặp xưng hô thứ nhất là tôi và bạn. Từ tôi được dùng để chỉ người nói, là hạt thóc. Từ bạn được dùng để chỉ người nghe, ở đây các bạn dùng chỉ nhiều người nghe, là các cây ngô, khoai, sắn. Cặp xưng hô thứ hai là tớ và cậu. Từ tớ được dùng để chỉ người nói là ngô và từ cậu được dùng để chỉ người nghe là hạt thóc.

- GV tổ chức cho HS rút ra những điều cần ghi nhớ về đại từ, chiếu phần ghi nhớ lên màn hình:

· Đại từ là từ dùng để thay thế như thế, vậy, đó, này,… (đại từ thay thế), để hỏi như ai, gì, nào, bao nhiêu, đâu,… (đại từ nghi vấn) hoặc để xưng hô như tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ, mày, chúng mày, chúng ta,… (đại từ xưng hô).

· Ngoài ra, trong tiếng Việt, có nhiều danh từ được dùng để xưng hô như ông, bà, bố, mẹ,…

- GV mời 1 – 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ.

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Vận dụng kiến thức vào đặt câu, thực hành BT.

b. Tổ chức thực hiện

- GV tổ chức cho HS xác định yêu cầu của BT4: Đóng vai hạt thóc trong câu chuyện Hạt thóc , viết câu đáp lời của ngô, trong câu có sử dụng một đại từ.

- GV cho HS làm việc cá nhân, trình bày bài làm của mình trước lớp, các HS khác lắng nghe và nhận xét.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày bài làm của mình.

- GV nhận xét, chốt đáp án và đánh giá hoạt động của HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Xem lại kiến thức bài Luyện từ và câu – Đại từ, hiểu, phân biệt và vận dụng được kiến thức.

+ Chia sẻ với người thân về bài học.

+ Đọc trước Tiết 3: Viết – Lập dàn ý cho bài văn kể chuyện sáng tạo.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ BT.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe hướng dẫn của GV.

- HS phát biểu ý kiến.

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ BT.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- HS lắng nghe câu hỏi của GV.

 

 

 

- HS phát biểu ý kiến.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS tiếp thu, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ BT.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- HS phát biểu ý kiến, các HS khác nhận xét.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS đọc ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS nhắc lại ghi nhớ.

 

 

 

 

- HS đọc nhiệm vụ BT.

 

 

- HS làm theo hướng dẫn của GV.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu

- HS lắng nghe và tiếp thu

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

......Tải file PowerPoint, Word toàn bộ bên dưới......

Đánh giá bài viết
1 44
PowerPoint Tiếng Việt 5 Bài 3: Đại từ
Chọn file tải về :
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
0 Bình luận
Sắp xếp theo
⚛
Xóa Đăng nhập để Gửi
Đóng
Chỉ thành viên Hoatieu Pro tải được nội dung này! Hoatieu Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm