Thông tư về quy chuẩn quốc gia đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân số 36/2014/TT-BLĐTBXH
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Quy chuẩn kỹ thuật đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân
Thông tư số 36/2014/TT-BLĐTBXH ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân, được bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, xét theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2015.
| BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
| Số: 36/2014/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHỐNG RƠI NGÃ CÁ NHÂN
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân.
Ký hiệu: QCVN 23:2014/BLĐTBXH.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2015.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
QCVN 23: 2014/BLĐTBXH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHỐNG RƠI NGÃ CÁ NHÂN
National technical regulation for Personal fall-arrest systems
Lời nói đầu
QCVN 23:2014/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2014, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHỐNG RƠI NGÃ CÁ NHÂN
National technical regulation for Personal fall-arrest systems
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định các yêu cầu về an toàn, phương pháp thử, ghi nhãn, đóng gói, bảo quản và sử dụng đối với:
- Dây đỡ cả người được giới hạn để sử dụng cho một người với khối lượng tổng không vượt quá 100 kg.
- Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng gồm hai loại thiết bị hấp thụ năng lượng sau:
- Loại 1 được sử dụng trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân khi lắp đặt ở khoảng cách rơi tự do được giới hạn tối đa là 1,8 m và nếu xảy ra rơi, xung lực giới hạn tối đa là 4,0 kN.
- Loại 2 được sử dụng trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân được lắp đặt ở khoảng cách rơi tự do được giới hạn tối đa là 4,0 m và nếu xảy ra rơi, xung lực giới hạn tối đa là 6,0 kN. Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng được giới hạn để sử dụng cho một người với khối lượng tổng không vượt quá 100 kg.
- Dây cứu sinh tự co, bao gồm cả dây cứu sinh tự co có một thiết bị cứu hoàn chỉnh được giới hạn để sử dụng cho một người với khối lượng tổng không vượt quá 100 kg.
- Đường ray thẳng đứng và dây cứu sinh thẳng đứng kết hợp với bộ hãm rơi ngã kiểu trượt được giới hạn để sử dụng cho một người với khối lượng tổng không vượt quá 100 kg.
- Các bộ phận nối có cổng tự đóng và tự khóa được làm từ các vật liệu bằng kim loại được giới hạn để sử dụng cho một người với khối lượng tổng không vượt quá 100 kg.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng đối với từng loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân như đã nêu ở mục 1.1.
1.2.2. Các tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa, các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa như sau:
- Dây đỡ cả người là bộ phận của thiết bị đỡ cả người để giữ người ở trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân
- Dây chính là dây buộc dây đỡ cả người được chế tạo để truyền tải, đỡ cơ thể người hoặc làm giảm áp lực lên người trong quá trình rơi và sau khi sự rơi kết thúc.
- Dây phụ là dây được thiết kế cùng với dây đỡ cả người, không phải dây chính.
- Khóa phanh là phụ kiện gồm hai phần được thiết kế để dễ dàng đeo và tháo dây đỡ cả người.
- Khóa điều chỉnh là phụ kiện được thiết kế để dễ dàng kéo dài và thu ngắn dây, điều chỉnh theo kích thước và hình dáng khác nhau của cơ thể người.
- Chi tiết liên kết chống rơi ngã là phụ kiện bắt buộc, được thiết kế như điểm liên kết để kết nối với hệ thống chống rơi ngã.
- Chi tiết liên kết tại vị trí làm việc là phụ kiện bắt buộc, được thiết kế riêng như điểm liên kết để kết nối với hệ thống tại vị trí làm việc.
- Chi tiết liên kết điều khiển lên / xuống là phụ kiện không bắt buộc, được thiết kế riêng như điểm liên kết để kết nối với hệ thống điều khiển lên/ xuống.
- Chi tiết liên kết dẫn trong không gian hạn chế là phụ kiện không bắt buộc, được thiết kế riêng như điểm liên kết nối với hệ thống dẫn trong không gian hạn chế.
- Đĩa đóng là đĩa được cắt rãnh cho phép những dây riêng rẽ giao nhau và được giữ không bị quấn vào nhau tại vị trí đó.
- Hãm dây là chi tiết hãm mà khi vào dây, thu gọn lại phần chiều dài thừa của dây sau khi điều chỉnh.
- Miếng đệm là phần đỡ được lắp thêm với dây chính, làm gia tăng cục bộ chiều dày và chiều rộng của dây.
- Giá đỡ ở phía sau tại vị trí làm việc là giá đỡ phía sau cứng hoặc nửa cứng có thể kết hợp với dây đỡ cả người.
- Móc treo dụng cụ là bộ phận thường được lắp đồng bộ với dây thắt lưng của dây đỡ cả người được dùng để gắn tạm các dụng cụ với dây đỡ trong khi làm việc.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Đối với từng loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân phải tuân theo các yêu cầu kỹ thuật sau:
2.1. Dây đỡ cả người phải đạt được các yêu cầu theo quy định tại mục 4, được thử nghiệm theo quy định tại mục 5 và được ghi nhãn, đóng gói, bảo quản, sử dụng theo mục 6 của TCVN 7802-1:2007 (ISO 10333-1) Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Dây đỡ cả người.
2.2. Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại mục 4, được thử nghiệm theo quy định tại mục 5 và được ghi nhãn, đóng gói, bảo quản, sử dụng theo mục 6 của TCVN 7802-2:2007 (ISO 10333-2) Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Dây treo và thiết bị hấp thụ năng lượng.
2.3. Dây cứu sinh tự co phải đạt được các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại mục 4 và mục 5, được thử nghiệm theo quy định tại mục 6 và được ghi nhãn, đóng gói, bảo quản, sử dụng theo mục 7 của TCVN 7802- 3:2007 (ISO 10333-3) Hệ thống chống rơi ngã cá nhân - Dây cứu sinh tự co.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Đối với các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân sản xuất trong nước
3.1.1. Các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân sản xuất trong nước phải được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
3.2. Các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân nhập khẩu
3.2.1. Các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân nhập khẩu phải được chứng nhận hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
3.2.2. Việc chứng nhận hợp quy do các tổ chức chứng nhận đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định hoặc các tổ chức, cá nhân nước ngoài được thừa nhận tiến hành.
3.3. Các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân lưu thông trên thị trường
3.3.1. Các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân lưu thông trên thị trường phải có dấu hợp quy, ghi nhãn theo quy định.
3.3.2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành việc kiểm tra chất lượng đối với các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân lưu thông trên thị trường như đối với các sản phẩm sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu.
3.4. Quản lý Các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân trong quá trình sử dụng
3.4.1. Các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân phải được bảo quản và sử dụng theo các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.4.2. Sử dụng các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân đúng mục đích, theo đúng chức năng và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
4.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân tiến hành việc kiểm tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy cho các loại dây, thiết bị và các bộ phận trong hệ thống chống rơi ngã cá nhân.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phố hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này trên địa bàn quản lý.
5.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.
-
Chia sẻ:
Phạm Thu Hương
- Ngày:
Thông tư về quy chuẩn quốc gia đối với hệ thống chống rơi ngã cá nhân số 36/2014/TT-BLĐTBXH
233 KB-
Tải file định dạng .DOC
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Lĩnh vực khác tải nhiều
-
Nghị định số 63/2014/NĐ
-
Toàn văn Nghị quyết Trung ương 4 - Khóa XII
-
Thông tư số 15/2014/TT-BCA quy định về đăng ký xe
-
Luật công an nhân dân số 73/2014/QH13
-
Luật thú y 2025 số 79/2015/QH13
-
Thông tư 37/2015/TT-BCA sửa đổi về Điều lệnh trong Công an nhân dân
-
Luật biển Việt Nam 2012 số 18/2012/QH13
-
Toàn văn Nghị quyết Trung ương 5 - Khóa XII về kinh tế thị trường
-
Hướng dẫn thủ tục sang tên chính chủ ô tô, xe máy
-
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực văn hóa, thể thao số 158/2013/NĐ-CP
Pháp luật tải nhiều
-
Quyết định 4192-QĐ/BTCTW thủ tục hành chính mới về chuyển sinh hoạt đảng đối với đảng viên
-
Luật Viên chức 129/2025/QH15
-
Công văn 5829/SGDĐT-GDTXNNĐH Chỉ đạo mới về hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau THPT năm học 2025–2026 tại TP.HCM
-
Kế hoạch 5744/KH-SGDĐT về việc tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT năm học 2025-2026 tại TP Hồ Chí Minh
-
Kế hoạch 4526/KH-SGDĐT tổ chức Kỳ thi chọn học sinh giỏi Thành phố Hà Nội các môn văn hóa lớp 9 năm học 2025-2026
-
Điểm mới về lương giáo viên từ 1/7/2020
-
Bảng lương viên chức 2025
-
Bảng lương theo vị trí việc làm của công chức 2025
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
Bài viết hay Lĩnh vực khác
-
Nghị định 134/2025/NĐ-CP quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đối ngoại
-
Thông tư số 34/2011/TT-BCT
-
Nghị quyết số 06/NQ-CP
-
Thông tư liên tịch 20/2016/TTLT-BGDĐT-BQP thực hiện pháp luật về nghĩa vụ quân sự và đào tạo nhân viên chuyên môn cho quân đội
-
Toàn văn Nghị quyết Trung ương 4 - Khóa XII
-
Quyết định 19/QĐ-LĐTBXH
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác