Thông tư về an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người số 35/2014/TT-BLĐTBXH

Quy chuẩn kỹ thuật về an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người

Thông tư số 35/2014/TT-BLĐTBXH ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người, được Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành, xét theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2015.

Thông tư 34/2012/TT-BLĐTBXH

Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12

BỘ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 35/2014/TT-BLĐTBXHHà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2014

THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CÁP TREO VẬN CHUYỂN NGƯỜI

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với Hệ thống cáp treo vận chuyển người.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người.

Ký hiệu: QCVN 19: 2014/BLĐTBXH.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm 2015.

Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Doãn Mậu Diệp

QCVN 19: 2014/BLĐTBXH

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CÁP TREO VẬN CHUYỂN NGƯỜI

National technical regulation on safe work of cableway installations designed to carry people

Lời nói đầu

QCVN 19: 2014/BLĐTBXH - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo do Cục An toàn lao động biên soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số 35/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2014, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CÁP TREO VẬN CHUYỂN NGƯỜI

National technical regulation on safe work of cableway installations designed to carry people

1. Quy định chung

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này áp dụng đối với các hệ thống cáp treo lắp đặt để vận chuyển người (sau đây gọi tắt là hệ thống cáp treo).

Hệ thống cáp treo áp dụng cho Quy chuẩn này bao gồm:

  • Hệ thống cáp treo có thể hoạt động theo chu trình không tuần hoàn (cáp tải không chuyển động, cabin di chuyển trên cáp chịu tải nhờ cáp kéo).
  • Hệ thống cáp treo hoạt động theo chu trình tuần hoàn (cáp tải chuyển động, cabin di chuyển nhờ chuyển động của cáp tải). Thuật ngữ này không bao gồm đường cáp lên xuống hầm mỏ và đường cáp phục vụ cho các công tác chuyên dùng.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng với:

1.2.1. Các tổ chức, cá nhân thiết kế, sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng hệ thống cáp treo (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp);

1.2.2. Các cơ quan và tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

2. Quy định về kỹ thuật

2.1. Yêu cầu đối với ga dẫn động

2.1.1. Khu vực đặt máy, thiết bị hoặc các bộ phận chuyển động phải được tránh việc tiếp cận đối với hành khách và những người không có thẩm quyền.

2.1.2. Tại khu vực của nhà ga phải được trang bị các phương tiện, biển chỉ dẫn lối thoát hiểm và các biện pháp phòng ngừa trong trường hợp sự cố hoặc hỏa hoạn có thể xảy ra theo quy định.

2.1.3. Các chỉ dẫn, thông báo này phải được đặt ở những vị trí phù hợp và dễ thấy nhất.

3. Quy định về quản lý an toàn trong sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, lắp đặt và sử dụng hệ thống cáp treo.

3.1. Hồ sơ kỹ thuật của hệ thống cáp treo bao gồm:

3.1.1. Bản thuyết minh chung phải thể hiện được:

3.1.1.1. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất;

3.1.1.2. Kiểu mẫu, mã hiệu, năm sản xuất;

3.1.1.3. Số toa và số lượng người cho phép cho mỗi toa chở khách;

3.1.1.4. Loại dẫn động, điều khiển.

3.1.2. Bản vẽ sơ đồ và nguyên lý hoạt động.

3.1.3. Các kích thước chính của thiết bị và các đặc trưng kỹ thuật chính của hệ thống (thiết bị điều khiển, thiết bị an toàn, cơ cấu hạn chế quá tải), các tiêu chuẩn áp dụng của hệ thống cáp treo.

3.1.4. Bản vẽ tổng thể của hệ thống cáp treo có ghi các kích thước và thông số chính.

3.1.5. Quy trình kiểm tra và thử tải, quy trình xử lý, khắc phục sự cố.

3.1.6. Hướng dẫn vận hành, lắp đặt và tháo rời.

3.1.7. Chứng nhận về chất lượng và xuất xứ các bộ phận hợp thành của hệ thống cáp treo.

4. Chứng nhận hợp quy và kiểm định kỹ thuật an toàn đối với hệ thống cáp treo

4.1. Chứng nhận hợp quy đối với hệ thống cáp treo

4.1.1. Việc chứng nhận hợp quy đối với hệ thống cáp treo hoặc các phụ kiện của hệ thống cáp treo sản xuất trong nước được thực hiện theo phương thức 5: thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất nếu chúng được sản xuất hàng loạt; đối với hệ thống cáp treo sản xuất đơn chiếc, việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo phương thức 8: thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm hàng hóa (theo quy định tại phụ lục II của Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).

Hệ thống cáp treo sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định của quy chuẩn này trên cơ sở việc chứng nhận hợp quy của Tổ chức chứng nhận hợp quy đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.

5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm

5.1. Thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện Quy chuẩn này do thanh tra nhà nước về lao động thực hiện.

5.2. Việc kiểm tra chất lượng sản xuất, nhập khẩu, lưu thông và sử dụng hệ thống cáp treo được thực hiện theo Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

6.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, sửa chữa lắp đặt, quản lý và sử dụng hệ thống cáp treo có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này.

6.2. Quy chuẩn này là căn cứ để các cơ quan thanh tra, kiểm tra chất lượng hệ thống cáp treo tiến hành việc thanh tra, kiểm tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp quy.

7. Tổ chức thực hiện

7.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này.

7.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn này.

7.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.

Đánh giá bài viết
1 206
Bạn có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
0 Bình luận
Sắp xếp theo