Thông tư số 72/2010/TT-BNNPTNT

Thông tư số 72/2010/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

---------------------

Số: 72/2010/TT-BNNPTNT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2010

THÔNG TƯ
Quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về
nông nghiệp và phát triển nông thôn
-----------------------

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 24/2009/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định trình tự, thủ tục, trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong việc kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và xử lý văn bản có dấu hiệu trái pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Điều 3. Văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, xử lý

1. Thông tư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành; Thông tư liên tịch do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao ban hành.

2. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành có quy định liên quan đến lĩnh vực quản lý Nhà nước về nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3. Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành nhưng không được ban hành bằng hình thức Thông tư của Bộ trưởng.

Văn bản có thể thức và nội dung như văn bản quy phạm pháp luật (ví dụ như Thông tư) và văn bản có thể thức không phải là văn bản quy phạm pháp luật nhưng có chứa quy phạm pháp luật (ví dụ như Công văn, Thông báo, Quy định, Quy chế, Điều lệ, chương trình, kế hoạch và các văn bản hành chính khác) do Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Điều 4. Phương thức kiểm tra văn bản

1. Tự kiểm tra đối với văn bản quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

2. Kiểm tra theo thẩm quyền đối với văn bản quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này; kiểm tra văn bản theo chuyên đề, địa bàn (tại cơ quan ban hành văn bản) hoặc theo ngành, lĩnh vực.

3. Kiểm tra văn bản khi nhận được thông báo, yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoặc khi tổ chức, cá nhân tự phát hiện văn bản có dấu hiệu trái pháp luật đối với văn bản quy định tại Điều 3 Thông tư này.

Đánh giá bài viết
1 48
0 Bình luận
Sắp xếp theo