Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải: Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô.
|
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 14/2010/TT-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2010 |
THÔNG TƯ
Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
-----------------------
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số quy định về việc tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc có liên quan đến kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Hành trình chạy xe: được xác định cụ thể điểm đi, điểm đến và các điểm dừng, đỗ theo tuyến đường nhất định.
2. Lịch trình chạy xe: là thời gian được xác định cho một hành trình từ khi xe xuất phát đến khi kết thúc.
3. Biểu đồ chạy xe: là tổng hợp các hành trình, lịch trình chạy xe của các chuyến xe trong một chu kỳ thời gian nhất định.
4. Thời gian biểu chạy xe: là tổng hợp thời điểm xuất bến của xe trong một khoảng thời gian do cơ quan quản lý tuyến xây dựng theo một chu kỳ thời gian nhất định và công bố để các doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tham gia.
5. Điểm dừng xe buýt: là những vị trí xe buýt phải dừng để đón, trả hành khách theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Quy định chung
1. Đối với đơn vị kinh doanh vận tải:
a) Bảo đảm luôn có số ngày xe tốt tối thiểu bằng 110% số ngày xe vận doanh theo phương án kinh doanh (chỉ áp dụng với vận tải hành khách tuyến cố định);
b) Có phương án kinh doanh vận tải bằng xe ô tô có các nội dung tối thiểu được quy định tại Phụ lục 1;
c) Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với những loại hình yêu cầu phải có Giấy phép. Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được quy định tại Phụ lục 2; Mẫu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định tại Phụ lục 3.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt và kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Theo dõi, tổng hợp phân tích tình hình chấp hành các quy định về trật tự an toàn giao thông;
b) Kiểm tra đảm bảo các điều kiện về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trước khi xe tham gia hoạt động;
c) Quản lý các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, số lần đóng hoặc mở cửa xe (trừ xe công-ten-nơ), thời gian lái xe trong ngày của từng lái xe từ thiết bị giám sát hành trình của xe (sau đây gọi tắt là thông tin bắt buộc).
Điều 5. Lắp đặt, quản lý, khai thác thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của xe
1. Yêu cầu đối với thiết bị giám sát hành trình của xe:
a) Phải được cơ quan đăng kiểm kiểm định theo quy định;
b) Phải cập nhật liên tục, lưu trữ đầy đủ các thông tin bắt buộc.
2. Đơn vị kinh doanh chịu trách nhiệm:
a) Lắp đặt, khai thác, quản lý thông tin trên thiết bị giám sát hành trình của xe đối với các phương tiện theo quy định;
b) Duy trì tình trạng kỹ thuật tốt trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh vận tải;
c) Cập nhật, lưu trữ có hệ thống các thông tin bắt buộc tối thiểu 01 (một) năm;
d) Cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin bắt buộc cho cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Điều 6. Đăng ký, niêm yết chất lượng dịch vụ đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi
1. Nội dung đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải:
a) Đối với phương tiện vận tải gồm: nhãn hiệu xe, số ghế, năm sản xuất, trang thiết bị phục vụ hành khách trên xe;
b) Đối với lái xe, nhân viên phục vụ: hoàn thành chương trình tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về vận tải hành khách và an toàn giao thông, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng phục vụ hành khách do doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức;
c) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình chạy xe, công tác bảo đảm an toàn giao thông;
d) Các quyền lợi của hành khách gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước;
e) Quy trình tiếp nhận và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại chúng, tiếp nhận thông tin phản ánh của hành khách;
g) Các dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình.
2. Hồ sơ đăng ký:
a) Giấy Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải theo mẫu được quy định tại Phụ lục 4;
b) Đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã đã được cấp Giấy chứng nhận quản lý chất lượng dịch vụ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO thì gửi kèm bản sao Giấy chứng nhận quản lý chất lượng dịch vụ theo hệ thống quản lý chất lượng ISO.
3. Quy trình tiếp nhận hồ sơ:
a) Cơ quan quản lý tuyến tiếp nhận 01 (một) bộ hồ sơ do doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký, xác nhận cho doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Cơ quan quản lý tuyến có trách nhiệm theo dõi và kiểm tra việc niêm yết của doanh nghiệp, hợp tác xã và thực hiện theo những nội dung doanh nghiệp, hợp tác xã đã cam kết.
4. Niêm yết:
a) Niêm yết trên phương tiện: giá cước, nội dung chính dịch vụ theo điểm g khoản 1 điều này, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp, hợp tác xã;
b) Niêm yết tại bến xe, tại quầy bán vé (chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định): thời gian xuất bến, số chuyến lượt, loại xe, giá vé, hành trình chạy xe (bao gồm cả các điểm dừng nghỉ, thời gian dừng, nghỉ), dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, bảo hiểm hành khách, hành lý miễn cước, số điện thoại nhận thông tin phản ánh của hành khách.
-
Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT
1.000 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Hành chính tải nhiều
-
Bài thu hoạch nghị quyết Trung Ương 4 khóa XII của đảng viên
-
Luật viên chức số 58/2010/QH12
-
Tải Luật tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 mới nhất file Doc, Pdf
-
Thông tư 113/2016/TT-BQP về chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
-
Luật xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13
-
Luật cán bộ công chức số 22/2008/QH12
-
Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính
-
Hướng dẫn kiểm điểm đảng viên số 27-HD/BTCTW
-
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật xử lý vi phạm hành chính
-
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 số 80/2015/QH13
Pháp luật tải nhiều
-
Kết luận 226-KL/TW chấn chỉnh lề lối làm việc, nâng cao hiệu quả của hệ thống chính trị
-
Kết luận 205-KL/TW của Bộ Chính trị về một số giải pháp đột phá trong tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đãi ngộ cán bộ
-
Nghị định 154/2025/NĐ-CP quy định tinh giản biên chế
-
Xem điểm thi đánh giá năng lực 2025
-
Tra cứu giá trị sử dụng của thẻ BHYT 2025
-
Biển Số Xe 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 Ở Đâu?
-
Hướng dẫn khai báo dữ liệu về trẻ làm quen Tiếng Anh cho cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Công văn 5628/SGDĐT-GDMN về triển khai cập nhật dữ liệu chương trình làm quen tiếng Anh trong cơ sở GDMN tại TPHCM
-
Quyết định 3344/QĐ-BGDĐT năm 2025 về thể lệ Cuộc thi Học sinh sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp lần thứ VIII
-
Luật cư trú sửa đổi số 36/2013/QH13
Bài viết hay Hành chính
-
Quyết định 853/QĐ-TTg năm 2017 Quy chế hoạt động của Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực 2016 - 2021
-
Quyết định 325/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tố tụng hành chính
-
Thông tư hướng dẫn về biên chế của Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
-
Thông tư 11/2017/TT-BNNPTNT sửa đổi văn bản có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị thuộc Bộ NN&PTNT
-
Quyết định 1997/QĐ-BTC năm 2016 quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô
-
Tiêu chuẩn với 04 chức danh chủ chốt trong Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác