Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông: Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông.
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG ---------------Số: 30/2011/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm,
hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông, đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,
QUY ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định các hoạt động chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy (sau đây gọi tắt là chứng nhận và công bố hợp quy) đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Thông tin và Truyền thông (sau đây gọi chung là sản phẩm), bao gồm: các thiết bị viễn thông; các thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện; các thiết bị điện tử và công nghệ thông tin (trừ các thiết bị sử dụng cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật).
Các sản phẩm nằm trong khuôn khổ các điều ước quốc tế về thừa nhận lẫn nhau đối với việc chứng nhận và công bố hợp quy mà Việt Nam là thành viên thì chịu sự điều chỉnh của điều ước quốc tế đó.
2. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nêu tại khoản 1 Điều này trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng nhận hợp quy là việc xác nhận sản phẩm phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành và/hoặc tiêu chuẩn do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định bắt buộc áp dụng (sau đây gọi chung là quy chuẩn kỹ thuật) nhằm bảo đảm tính tương thích của sản phẩm trong kết nối, an toàn mạng viễn thông quốc gia, an ninh thông tin, bảo đảm các yêu cầu về tương thích điện từ trường, sử dụng có hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên phổ tần số vô tuyến điện, an toàn cho con người và môi trường, bảo vệ quyền lợi của người sử dụng.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân công bố với cơ quan quản lý Nhà nước và người tiêu dùng về sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng sau khi thực hiện quá trình đánh giá sự phù hợp.
3. Đo kiểm sản phẩm là việc xác định một hay nhiều đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
4. Tổ chức chứng nhận hợp quy là đơn vị sự nghiệp hoạt động dịch vụ kỹ thuật được Bộ Thông tin và Truyền thông giao trách nhiệm thực hiện công tác chứng nhận hợp quy.
5. Đơn vị đo kiểm là đơn vị có năng lực thực hiện được việc đo kiểm các đặc tính kỹ thuật của sản phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
6. Đơn vị đo kiểm được chỉ định là đơn vị đo kiểm được Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ định để thực hiện đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy.
7. Đơn vị đo kiểm được thừa nhận là đơn vị đo kiểm nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông thừa nhận trong khuôn khổ thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau.
8. Đơn vị đo kiểm được công nhận là đơn vị đo kiểm đủ năng lực thực hiện đo kiểm phục vụ công bố hợp quy và được công nhận bởi tổ chức công nhận có thẩm quyền.
Điều 3. Tính chất hoạt động chứng nhận và công bố hợp quy
Chứng nhận và công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc đối tượng áp dụng của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng phục vụ công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành trước khi lưu thông trên thị trường.
Điều 4. Cơ quan quản lý Nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy
1. Cục Viễn thông chịu trách nhiệm thực thi nhiệm vụ quản lý Nhà nước về chứng nhận và công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa chuyên ngành công nghệ thông tin và truyền thông trên phạm vi cả nước.
2. Các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Thông tin và Truyền thông) phối hợp với Cục Viễn thông thực thi nhiệm vụ quản lý về chứng nhận và công bố hợp quy trên địa bàn thuộc trách nhiệm quản lý.
Điều 5. Đơn vị đo kiểm phục vụ chứng nhận và công bố hợp quy
1. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận.
2. Đơn vị đo kiểm phục vụ hoạt động công bố hợp quy là đơn vị đo kiểm được chỉ định hoặc thừa nhận hoặc công nhận.
3. Đơn vị đo kiểm nước ngoài có đủ năng lực đo kiểm được Cục Viễn thông thừa nhận kết quả đo kiểm để phục vụ hoạt động chứng nhận hợp quy đối với các phép đo mà năng lực đo kiểm trong nước chưa đáp ứng được.
4. Các đơn vị đo kiểm phải chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền về tính chính xác của các kết quả đo kiểm. Kết quả đo kiểm không có giá trị thay thế cho Giấy chứng nhận hợp quy và Bản công bố hợp quy.
-
Chia sẻ:
Vũ Thị Chang
- Ngày:
Thông tư số 30/2011/TT-BTTTT
404 KBTheo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Hướng dẫn & Hỗ trợ
Chọn một tùy chọn bên dưới để được giúp đỡ
Công nghệ - Thông tin tải nhiều
-
Nghị định số 72/2013/NĐ-CP quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet
-
Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bưu chính, viễn thông
-
Thông tư liên tịch 17/2016/TTLT-BGDĐT-BTTTT tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin
-
Thông tư 32/2011/TT-BTC hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử
-
Thông tư 08/2016/TT-BQP Chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước
-
Luật an toàn thông tin mạng 2015 số 86/2015/QH13
-
Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
-
Nghị quyết 36a/NQ-CP về Chính phủ điện tử
-
Thông tư 03/2016/TT-BTTTT quy định về tiếp công dân, xử lỷ và giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị
-
Luật An ninh mạng 2023 số 24/2018/QH14
Pháp luật tải nhiều
-
Điểm mới về lương giáo viên từ 1/7/2020
-
Bảng lương viên chức 2025
-
Bảng lương theo vị trí việc làm của công chức 2025
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Công văn 5228/SGDĐT-TССВ rà soát việc xét thăng hạng giáo viên tại TP Hồ Chí Minh
-
Dự thảo Thông tư sửa đổi Quy chế thi tốt nghiệp THPT theo Thông tư 24/2024/TT-BGDĐT
-
Trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
-
Điều lệ trường mầm non mới nhất
-
Quyết định 2732/QĐ-TTg: Phê duyệt Đề án tăng cường dạy và học ngoại ngữ giai đoạn 2025 - 2035, định hướng đến năm 2045
-
Ký hiệu biển số xe ô tô, mô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài 2025
Bài viết hay Công nghệ - Thông tin
-
Chỉ thị 14/CT-TTg
-
Thông tư 20/2016/TT-BTTTT hướng dẫn thi hành quyết định số 45/2015/QĐ-TTG
-
Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH về cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài qua mạng điện tử
-
Thông tư 23/2020/TT-BTTTT nội dung Hợp đồng thuê dịch vụ công nghệ thông tin
-
Nghị định 71/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 06/2016/NĐ-CP quản lý và sử dụng dịch vụ phát thanh, truyền hình
-
Quyết định 1563/QĐ-TTg về Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2016-2020
-
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
-
Giáo dục - Đào tạo
-
Y tế - Sức khỏe
-
Thể thao
-
Bảo hiểm
-
Chính sách
-
Hành chính
-
Cơ cấu tổ chức
-
Quyền Dân sự
-
Tố tụng - Kiện cáo
-
Dịch vụ Pháp lý
-
An ninh trật tự
-
Trách nhiệm hình sự
-
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
-
Tài nguyên - Môi trường
-
Công nghệ - Thông tin
-
Khoa học công nghệ
-
Văn bản Giao thông vận tải
-
Hàng hải
-
Văn hóa Xã hội
-
Doanh nghiệp
-
Xuất - Nhập khẩu
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Lao động - Tiền lương
-
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
-
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
-
Lĩnh vực khác