Thông tư hướng dẫn quản lý tài chính đối với chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ

Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ: Hướng dẫn quản lý tài chính đối với chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015.

BỘ TÀI CHÍNH

___________

Số: 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2011

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

hướng dẫn quản lý tài chính đối với

chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015

____________________

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;

Liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 như sau:

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

Thông tư này hướng dẫn các tổ chức, cá nhân quản lý và sử dụng kinh phí để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ thuộc chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015 theo Quyết định số 2204/QĐ-TTg ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ (gọi tắt là Chương trình).

Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình

1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bảo đảm từ các nguồn:

- Ngân sách Nhà nước bảo đảm và bố trí trong dự toán chi ngân sách của Bộ Khoa học và Công nghệ, địa phương theo phân cấp của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật;

- Kinh phí đóng góp của các tổ chức, cá nhân hưởng lợi từ Chương trình;

- Kinh phí lồng ghép từ các chương trình, dự án khác (nếu có);

- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.

2. Quy trình lập dự toán, phân bổ, giao dự toán chi ngân sách và chế độ thanh quyết toán thực hiện theo Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định hiện hành.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư thực hiện các dự án thuộc Chương trình có hiệu quả, lồng ghép và không trùng lắp với các Chương trình, dự án khác.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tài sản trí tuệ là sản phẩm do con người tạo ra trong quá trình lao động sáng tạo, bao gồm: Tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; phần mềm máy tính; sáng chế; kiểu dáng công nghiệp; nhãn hiệu; chỉ dẫn địa lý; tên thương mại; thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn; giống cây trồng mới và các sản phẩm trí tuệ có giá trị khác.

2. Khai thác tài sản trí tuệ là việc đưa các tài sản trí tuệ vào áp dụng, sử dụng, quản lý trong thực tế nhằm tạo ra các lợi ích, ưu thế cho chủ sở hữu, người tham gia vào việc áp dụng, sử dụng tài sản trí tuệ đó và cho xã hội.

3. Khai thác sáng chế không được bảo hộ tại Việt Nam là hoạt động tra cứu, đánh giá, tổng hợp và lựa chọn các công nghệ, giải pháp kỹ thuật có khả năng áp dụng thực tiễn thuộc các sáng chế không được bảo hộ tại Việt Nam từ đó tiến hành xây dựng, triển khai phương án áp dụng các công nghệ, giải pháp kỹ thuật này.

4. Khai thác thông tin sở hữu trí tuệ là việc sử dụng thông tin về các đối tượng sở hữu trí tuệ trong các cơ sở dữ liệu thông tin sở hữu trí tuệ, bao gồm: Tra cứu thông tin, xây dựng các gói thông tin theo các lĩnh vực kỹ thuật phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, xác lập, bảo hộ, khai thác, quản lý và phát triển các đối tượng sở hữu trí tuệ.

5. Lĩnh vực nông nghiệp gồm các lĩnh vực được liệt kê tại điểm 1 Điều 2 “Quy chế xây dựng, ban hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn ngành” ban hành kèm theo Quyết định số 74/2005/QĐ-BNN ngày 14/11/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, gồm: thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân bón; giống cây trồng; giống vật nuôi; chế phẩm sinh học phục vụ trồng trọt và chăn nuôi; thức ăn chăn nuôi; nông sản; cơ điện nông nghiệp; đất nông nghiệp; quy hoạch, khảo sát, thiết kế, xây dựng trong nông nghiệp.

Đánh giá bài viết
1 162
0 Bình luận
Sắp xếp theo