Thông tư 164/2013/TT-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Thông tư 164/2013/TT-BTC Biểu mẫu thuế xuất khẩu, biểu mẫu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
- Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
- Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
- Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
- Điều 4. Lộ trình áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02
- Điều 5. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
- Điều 6. Tổ chức thực hiện
HoaTieu.vn giới thiệu thông tư ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi số 164/2013/TT-BTC bao gồm biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế, lộ trình áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu.
- Thông tư quy định thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 38/2015/TT-BTC
- Thông tư ban hành biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, thực hiện hiệp định đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản số 24/2015/TT-BTC
BỘ TÀI CHÍNH ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 164/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2013 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO DANH MỤC MẶT HÀNG CHỊU THUẾ
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Chỉ thị số 09/CT-TTg ngày 24/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2013;
Thực hiện kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Thông báo số 302/TB-VPCP ngày 12/8/2013 của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II.
Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I gồm mô tả hàng hóa và mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp mặt hàng xuất khẩu không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu thì khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã hàng của mặt hàng xuất khẩu tương ứng với mã hàng 08 chữ số của mặt hàng đó trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này và ghi mức thuế suất thuế xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm tên các Phần, Chương, Chú giải phần, chú giải chương; Danh mục biểu thuế được chi tiết mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã hàng (08 chữ số), mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định cho mặt hàng chịu thuế.
Điều 4. Lộ trình áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02
Một số mặt hàng thuộc nhóm 27.07, 29.02 và 39.02 áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo lộ trình như sau:
1. Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/12/2014: Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo quy định tại Mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được quy định như sau:
1. Xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03 áp dụng mức thuế nhập khẩu theo quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở người từ 15 chỗ ngồi chở xuống đã qua sử dụng, Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/5/2013 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/6/2011 và các văn bản hướng dẫn, điều chỉnh mức thuế nhập khẩu của Bộ Tài chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có giá trị; xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được) là 150%.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế.
b) Thông tư số 208/2012/TT-BTC ngày 30/11/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng máy bay, nhiên liệu bay thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
c) Thông tư số 12/2013/TT-BTC ngày 21/01/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi mặt hàng thép không hợp kim thuộc mã số 7217.10.39 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
d) Thông tư số 38/2013/TT-BTC ngày 04/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 39.03, 54.02, 59.02, 72.17 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
e) Thông tư số 39/2013/TT-BTC ngày 09/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi mặt hàng Hydro Peroxit thuộc mã 2847.00.10 tại biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
g) Thông tư số 44/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng khoáng sản tại biểu thuế xuất khẩu.
h) Thông tư số 56/2013/TT-BTC ngày 06/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than gỗ rừng trồng thuộc nhóm 44.02 trong Biểu thuế xuất khẩu.
i) Thông tư số 70/2013/TT-BTC ngày 22/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.
k) Thông tư số 71/2013/TT-BTC ngày 23/5/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng than thuộc nhóm 27.01 và 27.04 tại Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG |
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP; - Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội, - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Tòa án nhân dân TC; - Viện Kiểm sát nhân dân TC; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; - Công báo; - Website Chính phủ; - Website Bộ Tài chính; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Lưu: VT, CST (PXNK). | Vũ Thị Mai |
Thông tư 164/2013/TT-BTC ban hành biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
216 KB 07/09/2015 4:34:00 CHTải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Vũ Thị Mai |
Số hiệu: | 164/2013/TT-BTC | Lĩnh vực: | Đang cập nhật |
Ngày ban hành: | 15/11/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2014 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | 01/01/2016 |
Tình trạng hiệu lực: | Hết hiệu lực | Văn bản thay thế | Thông tư 182/2015/TT-BTC |
- Chia sẻ:Phùng Minh Phương
- Ngày:
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Quyết định 618/QĐ-BTC
Quyết định 558/QĐ-KTNN Quy chế Kiểm soát chất lượng kiểm toán nhà nước 2016
Thông tư 42/2013/TT-BTC
Thông tư 40/2021/TT-BTC hướng dẫn thuế GTGT, thuế TNCN với hộ kinh doanh
Quyết định 02/2013/QĐ-UBND
Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi, hướng dẫn về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác