Thông tư 52/2013/TT-BTC
Thông tư 52/2013/TT-BTC về hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định 42/2012/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2013/TT-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2013 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HỖ TRỢ TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI KHU VỰC MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2012/QĐ-TTG NGÀY 08/10/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp.
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chính sách hỗ trợ tài chính về chi trả bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi tắt là bảo hiểm), đào tạo nghề ngắn hạn, định mức lao động, tiền thuê đất cho các tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Thông tư, gồm:
1. Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nông, lâm, thuỷ sản do nhà nước làm chủ sở hữu;
2. Ban quản lý rừng đặc dụng, Ban quản lý rừng phòng hộ;
3. Hợp tác xã;
4. Các doanh nghiệp ngoài Nhà nước (bao gồm cả doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài).
Các đối tượng nêu trên (sau đây gọi chung là đơn vị sử dụng lao động) sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp trên địa bàn khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (kèm theo danh sách).
Điều 3. Chính sách hỗ trợ
1. Hỗ trợ về đào tạo nghề ngắn hạn:
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn (trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng) với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học (mức hỗ trợ cụ thể theo từng nghề và thời gian học nghề thực tế) cho việc đào tạo nghề đối với lao động phổ thông là người dân tộc thiểu số, có đủ điều kiện tuyển dụng vào làm việc theo yêu cầu phải đào tạo trong kế hoạch tuyển dụng, đào tạo của đơn vị sử dụng lao động.
2. Hỗ trợ về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp:
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ nộp thay cho các đơn vị có sử dụng lao động tiền bảo hiểm cho lao động là người dân tộc thiểu số được tuyển dụng mới hoặc ký hợp đồng lao động. Thời gian Ngân sách nhà nước hỗ trợ nộp thay cho đơn vị sử dụng lao động tối đa là 05 năm đối với một người lao động.
3. Hỗ trợ về định mức lao động:
a) Đơn vị sử dụng lao động được áp dụng định mức lao động bằng 80% định mức lao động chung của đơn vị do cơ quan có thẩm quyền quyết định để giao khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Ngân sách Nhà nướchỗ trợ 20% định mức lao động chung cho đơn vị để giao khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số. Thời gian áp dụng tối đa là 5 năm đối với một người lao động vào làm việc tại đơn vị.
b) Định mức lao động chung do cơ quan có thẩm quyền quyết định, trong đó:
- Đối với các đơn vị sử dụng lao động thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước do Hội đồng thành viên Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước quyết định.
- Đối với các đơn vị sử dụng lao động khác của nhà nước trực thuộc các Bộ quản lý ngành (gọi tắt là Bộ) do Bộ trưởng các Bộ quyết định.
- Đối với đơn vị sử dụng lao động trực thuộc địa phương kể cả các hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài nhà nước (bao gồm cả các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài), có trụ sở chính đóng trên địa bàn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
4. Hỗ trợ về tiền thuê đất:
a) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 30% đến dưới 50% lao động là người dân tộc thiểu số so với tổng số lao động có mặt làm việc thường xuyên tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề năm báo cáo) được giảm 50% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
b) Đơn vị sử dụng lao động có sử dụng từ 50% lao động là người dân tộc thiểu số trở lên so với tổng số lao động có mặt thường xuyên làm việc tại đơn vị (theo số lao động có mặt vào thời điểm ngày 31 tháng 12 năm trước liền kề năm báo cáo) được miễn 100% tiền thuê đất trong năm đối với diện tích đất của đơn vị thuộc diện phải thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ
1. Ngân sách Trung ương hỗ trợ 100% kinh phí về đào tạo ngắn hạn, tiền bảo hiểm và 20% định mức lao động chung của đơn vị để giao khoán hoặc trả công cho người lao động là người dân tộc thiểu số.
2. Kinh phí hỗ trợ đào tạo cấp trực tiếp cho đơn vị sử dụng lao động theo kế hoạch đào tạo được Hội đồng thành viên Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước phê duyệt đối với các đơn vị trực thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước; Bộ, ngành phê duyệt đối với các đơn vị nhà nước khác thuộc Bộ, ngành; Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với đơn vị thuộc địa phương (kể cả hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có trụ sở chính đóng trên địa bàn).
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đào tạo, kinh phí bảo hiểm và 20% kinh phí giảm khoán theo định mức lao động chung:
Cùng với thời gian lập dự toán ngân sách hàng năm, các đơn vị sử dụng lao động, căn cứ vào hướng dẫn lập kế hoạch ngân sách, xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ bảo hiểm và hỗ trợ 20% định mức lao độngchungdo thực hiện giảm khoán để trả công cho người lao động gửi cơ quan quản lý cấp trên: Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước đối với các đơn vị trực thuộc; Các Bộ đối với đơn vị trực thuộc Bộ; Sở Tài chính đối với các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hợp tác xã và doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở chính đóng trên địa bàn (gọi tắt là đơn vị địa phương), Sở Tài chính tổng hợp và xác định phần kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ theo quy định để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đào tạo: theo biểu phụ lục số 1 đính kèm Thông tư này, trong đó:
a) Số lao động là người dân tộc thiểu số đã tuyển dụng chưa được đào tạo thời điểm ngày 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán.
b) Số lao động là người dân tộc thiểu số cần tuyển dụng và đào tạo năm kế hoạch.
c) Ngành nghề đào tạo, số lượng lao động cần đào tạo theo từng ngành nghề do Thủ trưởng đơn vị quyết định theo nhu cầu của đơn vị .
d) Thời gian đào tạo: Tuỳ theo ngành nghề, phương thức đào tạo do Thủ trưởng đơn vị xác định, nhưng tối đa không quá 3 tháng cho 1 khoá học.
đ) Hình thức đào tạo: Có thể đào tạo tập trung tại các trường lớp của tổ chức dạy nghề chuyên nghiệp, hoặc đào tạo tại đơn vị.
e) Mức học phí: Theo mức học phí cụ thể của từng nghề và thời gian học nghề thực tế tại các tổ chức dạy nghề chuyên nghiệp đào tạo tập trung hoặc đào tạo tại đơn vị với mức tối đa 03 triệu đồng/người/khóa học.
2. Lập dự toán hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm: theo biểu phụ lục số 2 đính kèm Thông tư này, trong đó:
a) Số lao động là người dân tộc thiểu số có đến 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán.
b) Số lao động là người dân tộc thiểu số tuyển mới năm kế hoạch.
c) Số tháng được hỗ trợ.
d) Mức hỗ trợ.
3. Lập dự toán hỗ trợ 20% định mức lao động chung: theo biểu phụ lục số 3 đính kèm Thông tư này, trong đó:
a) Số lao động là người dân tộc thiểu số có đến 31/12 năm trước liền kề năm lập dự toán.
b) Số lao động là người dân tộc thiểu số tuyển mới năm kế hoạch.
c) Định mức lao động chung của đơn vị để khoán hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định.
d) Mức hỗ trợ 20% định mức lao động chung.
4. Tổng hợp dự toán:
a) Các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm của Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước đối với các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách Nhà nước.
b) Các Bộ, ngành tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm của Bộ đối với các đơn vị trực thuộc gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định theo Luật Ngân sách Nhà nước.
c) Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp dự toán kinh phí đào tạo, hỗ trợ đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung vào dự toán chi ngân sách hàng năm của địa phương đối với các đơn vị thuộc địa phương quản lý (bao gồm cả các hợp tác xã, doanh nghiệp ngoài nhà nước có trụ sở chính đóng trên địa bàn) gửi Bộ Tài chính để tổng hợp chung trong dự toán ngân sách Trung ương báo cáo Thủ tướng Chính phủ trình Quốc hội quyết định.
5. Giao và phân bổ dự toán:
Căn cứ số kinh phí đã được Quốc hội thông qua, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ giao dự toán ngân sách, Bộ Tài chính thông báo số kinh phí hỗ trợ đào tạo, hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung cho các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước, các địa phương. Thời gian thông báo trước 31/12 hàng năm.
Điều 6. Cấp phát kinh phí hỗ trợ
1. Đối với Trung ương: Căn cứ báo cáo của các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước rà soát, thẩm định số liệu, tổng hợp và có văn bản báo cáo Bộ Tài chính. Sau khi nhận được báo cáo, Bộ Tài chính thẩm định và cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền cho các Bộ, ngành, Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước để chi trả cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số theo quy định của Luật ngân sách.
2. Đối với các đơn vị địa phương: Căn cứ báo cáo của các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số và số kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với với các Sở, ngành liên quan thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định. Trên cơ sở đó, Sở Tài chính cấp bằng lệnh chi tiền cho các tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số. Riêng đối với kinh phí hỗ trợ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, Sở Tài chính thực hiện cấp cho tổ chức, đơn vị có sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số, đồng thời thay tổ chức, đơn vị chuyển số kinh phí trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 3 Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ và thông báo cho từng đơn vị sau khi đã chuyển số kinh phí hỗ trợ cho cơ quan bảo hiểm.
3. Hồ sơ bao gồm:
3.1. Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đào tạo:
- Trường hợp đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề: Hợp đồng đào tạo, thanh lý hợp đồng, chứng từ thanh toán tiền giữa đơn vị với các trường lớp dạy nghề.
- Trường hợp đào tạo tại đơn vị: Quyết định của đơn vị tổ chức lớp học, số người đào tạo, ngành, nghề đào tạo, các chứng từ thanh toán liên quan đến việc tổ chức lớp học.
3.2. Hồ sơ hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp có xác nhận của cơ quan bảo hiểm.
3.3. Hồ sơ hỗ trợ 20% định mức lao động chung: Định mức lao động chung để giao khoán hoặc trả công cho lao động do cơ quan có thẩm quyền quyết định, danh sách lao động là người dân tộc thiểu số có mặt thường xuyên trong năm quyết toán.
4. Thời gian thẩm định và cấp kinh phí hỗ trợ: Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại điểm 3 Điều này cơ quan có thẩm quyền thẩm định và cấp kinh phí hỗ trợ cho đơn vị trong vòng 10 ngày làm việc.
Điều 7. Công tác quyết toán, kiểm tra
Các đơn vị được hỗ trợ kinh phí phải thực hiện quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo (nếu đào tạo tập trung tại các trường lớp dạy nghề của tổ chức dạy nghề chuyên nghiệp phải có xác nhận của trường và biên lai thu phí kèm theo), hỗ trợ bảo hiểm (có xác nhận của cơ quan bảo hiểm địa phương), hỗ trợ 20% định mức lao động chung theo hướng dẫn quyết toán chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp. Khi quyết toán các khoản kinh phí trên nếu còn thừa hoàn trả ngân sách nhà nước.
Đối với đơn vị Trung ương: Quyết toán gửi các Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước đối với đơn vị trực thuộc Tập đoàn kinh tế nhà nước, Tổng công ty nhà nước; gửi các Bộ đối với đơn vị trực thuộc Bộ. Các Tập đoàn, Tổng công ty, các Bộ, ngành kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ của các đơn vị và tổng hợp gửi Bộ Tài chính để theo dõi, giám sát.
Đối với các đơn vị địa phương: Quyết toán gửi Sở Tài chính, Sở Tài chính kiểm tra quyết toán kinh phí hỗ trợ đào tạo, tiền bảo hiểm, hỗ trợ 20% định mức lao động chung và tổng hợp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính để theo dõi tổng hợp chung. Kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ các địa phương thực hiện chính sách theo Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ được hạch toán, tổng hợp vào quyết toán ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 8. Hạch toán kế toán:
1. Đối với doanh nghiệp:
a) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ đào tạo theo hình thức không tập trung (đào tạo tại đơn vị), khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.111- Tiền mặt, hoặc TK.112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Khi chi tiền cho công tác đào tạo:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có TK.111- Tiền mặt, hoặc TK.112- Tiền gửi ngân hàng.
b) Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
c) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ cho hình thức đào tạo tập trung, hỗ trợ nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp là người dân tộc thiểu số, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có TK.331- phải trả người bán, hoặc TK.338 - phải trả phải nộp khác, chi tiết TK.3383- Bảo hiểm xã hội, TK.3384- Bảo hiểm y tế, TK.3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
- Khi làm thủ tục chuyển tiền thanh toán hợp đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331- phải trả người bán, hoặc TK.338- phải trả phải nộp khác, chi tiết TK.3383 - Bảo hiểm xã hội, TK.3384- Bảo hiểm y tế, TK.3389 - Bảo hiểm thất nghiệp.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
d) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ 20% định mức lao động chung, khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Đồng thời ghi giảm chi phí sản xuất của đơn vị:
Nợ TK.161- Chi sự nghiệp.
Có các tài khoản tập hợp chi phí.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp
Có TK.161- Chi sự nghiệp.
2. Đối với đơn vị sự nghiệp:
a) Khi nhận kinh phí hỗ trợ: Đối với khoản kinh phí hỗ trợ đào tạo theo hình thức không tập trung (đào tạo tại đơn vị), đơn vị hạch toán:
Nợ TK.112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK.461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Khi chi tiền cho công tác đào tạo:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.111- Tiền mặt.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí sự nghiệp.
Có TK.661- Chi hoạt động.
b) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ cho hình thức đào tạo tập trung và hỗ trợ nộp tiền bảo hiểm: Căn cứ hợp đồng đào tạo, số tiền phải nộp bảo hiểm (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp) của số lao động là người dân tộc thiểu số, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.331- phải trả, hoặc TK.332 - các khoản phải nộp theo lương.
- Khi làm thủ tục chuyển tiền tại kho bạc thanh toán hợp đồng đào tạo và nộp Bảo hiểm, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.331- phải trả, hoặc TK.332- các khoản phải nộp theo lương.
Có TK.461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK.661- Chi hoạt động.
c) Đối với khoản kinh phí hỗ trợ 20% định mức lao động, khi nhận kinh phí hỗ trợ, đơn vị hạch toán:
Nợ TK.112 - Tiền gửi
Có TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt động.
Khi chi tiền:
Nợ TK.661- Chi hoạt động.
Có TK.111- Tiền mặt.
Khi quyết toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đơn vị hạch toán:
Nợ TK. 461- Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK.661- Chi hoạt động.
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Luật Hợp tác xã 2023 số 17/2023/QH15
-
Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
-
Thông tư 45/2013/TT-BTC chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định
-
Quy định phòng cháy chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ 2024
-
Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11
-
Thông tư số 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 mới nhất
-
Nghị định 89/2024/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước sang công ty TNHH một thành viên
-
Quyết định 1515/QĐ-TTg 2018
-
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT Sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT đăng ký doanh nghiệp
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Bài viết hay Doanh nghiệp
Thông tư 40/2018/TT-BTC
Công văn 8363/BTC-QLG
Thủ tục đăng ký, điều chỉnh đóng BHXH; cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Quyết định 38/2013/QĐ-TTg
Thông tư 05/2020/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 04/2017 chọn nhà thầu qua hệ thống mạng
Thông tư 14/2016/TT-BTC Cơ chế tài chính công ty nhà nước tham gia nhiệm vụ chính trị, xã hội, kinh tế
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác