Thông tư 38/2017/TT-BYT
Thông tư 38/2017/TT-BYT - Danh mục bệnh truyền nhiễm phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc
Thông tư 38/2017/TT-BYT về danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành ngày 17/10/2017 và có hiệu lực từ ngày 01/01/2018. Mời các bạn tham khảo và tải về.
Thông tư 32/2017/TT-BYT về tủ thuốc, trang thiết bị y tế, tài liệu hướng dẫn y tế trên tàu biển
Thông tư 31/2017/TT-BYT về Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc Bộ Y tế
Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2017/TT-BYT | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH DANH MỤC BỆNH TRUYỀN NHIỄM, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG PHẢI SỬ DỤNG VẮC XIN, SINH PHẨM Y TẾ BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Y tế dự phòng;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc.
Điều 1. Danh mục bệnh truyền nhiễm, đối tượng, lịch tiêm chủng vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin bắt buộc trong Chương trình tiêm chủng mở rộng:
TT | Các bệnh truyền nhiễm có vắc xin tại Việt Nam | Vắc xin, đối tượng, lịch tiêm chủng trong Chương trình tiêm chủng mở rộng | ||
Vắc xin | Đối tượng sử dụng | Lịch tiêm/uống | ||
1 | Bệnh viêm gan vi rút B | Vắc xin viêm gan B đơn giá | Trẻ sơ sinh | Liều sơ sinh: tiêm trong vòng 24 giờ sau khi sinh |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần viêm gan B | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 | ||
2 | Bệnh lao | Vắc xin lao | Trẻ em dưới 1 tuổi | Tiêm một lần cho trẻ trong vòng 1 tháng sau khi sinh |
3 | Bệnh bạch hầu | Vắc xin phối hợp có chứa thành phần bạch hầu | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
4 | Bệnh ho gà | Vắc xin phối hợp có chứa thành phần ho gà | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
5 | Bệnh uốn ván | Vắc xin phối hợp có chứa thành phần uốn ván | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Trẻ em dưới 2 tuổi | Tiêm nhắc lại khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | |||
Vắc xin uốn ván đơn giá | Phụ nữ có thai | 1. Đối với người chưa tiêm hoặc không rõ tiền sử tiêm vắc xin hoặc chưa tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 - Lần 3: ít nhất 6 tháng sau lần 2 hoặc kỳ có thai lần sau - Lần 4: ít nhất 1 năm sau lần 3 hoặc kỳ có thai lần sau - Lần 5: ít nhất 1 năm sau lần 4 hoặc kỳ có thai lần sau. 2. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản: - Lần 1: Tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 - Lần 3: ít nhất 1 năm sau lần 2 3. Đối với người đã tiêm đủ 3 mũi vắc xin có chứa thành phần uốn ván liều cơ bản và 1 liều nhắc lại: - Lần 1: tiêm sớm khi có thai lần đầu - Lần 2: ít nhất 1 năm sau lần 1 | ||
6 | Bệnh bại liệt | Vắc xin bại liệt uống đa giá | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
Vắc xin bại liệt tiêm đa giá | Trẻ em dưới 1 tuổi | Tiêm khi trẻ đủ 5 tháng tuổi | ||
7 | Bệnh do Haemophilus influenzae týp b | Vắc xin Haemophilus influenzae týp b đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần Haemophilus influenzae týp b | Trẻ em dưới 1 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 2 tháng tuổi Lần 2: ít nhất 1 tháng sau lần 1 Lần 3: ít nhất 1 tháng sau lần 2 |
8 | Bệnh sởi | Vắc xin sởi đơn giá | Trẻ em dưới 1 tuổi | Tiêm khi trẻ đủ 9 tháng tuổi |
Vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi | Trẻ em dưới 2 tuổi | Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi | ||
9 | Bệnh viêm não Nhật Bản B | Vắc xin viêm não Nhật Bản B | Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi | Lần 1: khi trẻ đủ 1 tuổi Lần 2: 1 - 2 tuần sau lần 1 Lần 3: 1 năm sau lần 2 |
10 | Bệnh rubella | Vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella | Trẻ em dưới 2 tuổi | Tiêm khi trẻ đủ 18 tháng tuổi |
2. Nếu chưa tiêm chủng đúng lịch thì tiêm chủng càng sớm càng tốt sau đó nhưng phải bảo đảm phù hợp với đối tượng và hướng dẫn của Chương trình tiêm chủng mở rộng.
3. Việc tiêm chủng chiến dịch hoặc tiêm chủng bổ sung được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế trong từng trường hợp cụ thể.
4. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Điều 2. Danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc đối với người có nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm tại vùng có dịch hoặc đến vùng có dịch.
1. Danh mục bệnh truyền nhiễm và vắc xin, sinh phẩm y tế phải sử dụng bắt buộc:
TT | Tên bệnh truyền nhiễm | Vắc xin, sinh phẩm y tế sử dụng |
1 | Bệnh bạch hầu | Vắc xin bạch hầu phối hợp có chứa thành phần bạch hầu |
2 | Bệnh bại liệt | Vắc xin bại liệt đa giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần bại liệt |
3 | Bệnh ho gà | Vắc xin ho gà phối hợp có chứa thành phần ho gà |
4 | Bệnh rubella | Vắc xin rubella đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần rubella |
5 | Bệnh sởi | Vắc xin sởi đơn giá hoặc vắc xin phối hợp có chứa thành phần sởi |
6 | Bệnh tả | Vắc xin tả |
7 | Bệnh viêm não Nhật Bản B | Vắc xin viêm não Nhật Bản B |
8 | Bệnh dại | Vắc xin dại, huyết thanh kháng dại |
1. Việc xác định phạm vi và đối tượng sử dụng vắc xin thuộc danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này do Sở Y tế xem xét quyết định hoặc chỉ đạo của Bộ Y tế trên cơ sở tình hình dịch bệnh, điều kiện cung ứng vắc xin, nguồn lực của địa phương.
2. Danh mục quy định tại Khoản 1 Điều này sẽ được Bộ Y tế cập nhật và bổ sung trong trường hợp cần thiết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Thông tư số 26/2011/TT-BYT ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục bệnh truyền nhiễm, phạm vi và đối tượng phải sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế bắt buộc hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để xem xét, giải quyết.
Thuộc tính văn bản: Thông tư 38/2017/TT-BYT
Số hiệu | 38/2017/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Lĩnh vực, ngành | Thể thao - Y tế |
Nơi ban hành | Bộ Y tế |
Người ký | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành | 17/10/2017 |
Ngày hiệu lực | 01/01/2018 |
Tham khảo thêm
- Chia sẻ:Tran Thao
- Ngày:
Thông tư 38/2017/TT-BYT
177 KB 25/10/2017 4:27:00 CHTải xuống định dạng .Doc
10/01/2018 10:57:51 CH
Gợi ý cho bạn
-
Thông tư 05/2016/TT-BYT Quy định về kê đơn thuốc trong điều trị ngoại trú
-
Thông tư 03/2023/TT-BYT cơ cấu viên chức trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập
-
Quyết định 2115/QĐ-BYT 2023 quản lý sử dụng kháng sinh dành cho bệnh viện huyện
-
Quyết định 490/QĐ-BHXH 2023 sửa đổi Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017
-
Thông tư 22/2024/TT-BYT về thanh toán chi phí thuốc, thiết bị y tế cho người có thẻ BHYT
-
Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
-
Nghị định 05/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 56/2011/NĐ-CP
-
Tải Thông tư 22/2023/TT-BYT giá khám bệnh, chữa bệnh BHYT bệnh viện cùng hạng file DOC, PDF
-
Quyết định 24/2023/QĐ-TTg xác định người bị phơi nhiễm với HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
-
Nghị định 114/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định chi tiết Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Hướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Mẫu nhận xét các môn học theo Thông tư 22, Thông tư 27
Bài viết hay Y tế - Sức khỏe
Quyết định 127/QĐ-BYT 2019
Quyết định 1259/QĐ-BYT 2020 Danh mục phương tiện phòng hộ cá nhân tại khu vực cách ly
Thông tư 04/2016/TT-BYT quy định khám, chữa bệnh và thanh toán chi phí bảo hiểm y tế liên quan đến bệnh lao
Quyết định 3667/QĐ-BYT về Chương trình đào tạo, bồi dưỡng về quản lý y tế cho trưởng trạm y tế xã, phường, thị trấn
Quyết định 62/QĐ-BYT 2023 TTHC sửa đổi, bổ sung lĩnh vực bảo hiểm y tế
Công văn 90/2013/QLCL-CL1
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác