Thông tư 24/2019/TT-BCT về thị trường bán buôn điện cạnh tranh

Thông tư số 24/2019/TT-BCT

Thông tư 24/2019/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BCT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.

Ngày 14/11/2019, Bộ Công Thương ban hành Thông tư 24/2019/TT-BCT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 45/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 56/2014/TT-BCT ngày 19/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.

Tóm tắt nội dung Thông tư 24/2019/TT-BCT

Theo đó, bổ sung quy định chung về việc xác định sản lượng hợp đồng, cụ thể: Tỷ lệ sản lượng điện năng thanh toán do Đơn vị phát điện và Đơn vị mua điện nhưng phải bảo đảm tỷ lệ sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng tối đa là 100% và tối thiểu là 60%.

Trong trường hợp nhà máy điện có rảng buộc về bao tiêu nhiên liệu và được phép chuyển ngang các quy định này sang hợp đồng mua bán điện thì Đơn vị phát điện và Đơn vị mua điện thỏa thuận về sản lượng hợp đồng năm. Tuy nhiên phải bảo đảm sản lượng này không thấp hơn sản lượng năm tương ứng với lượng bao tiêu điện năm của nhà máy điện.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/01/2020.

Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Thương mại được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------------
Số: 24/2019/TT-BCT
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2019
THÔNG
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông số 45/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành
thị trường bán buôn điện cạnh tranh sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự
kiểm tra hợp đồng mua bán điện
-------------------
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cấu t chức của Bộ Công Thương;
Căn c Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
số 45/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
vận hành thị trường bán buôn điện cạnh tranh sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông số
56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông số 45/2018/TT-BCT ngày 15
tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành Thị trường bán
buôn điện cạnh tranh sửa đổi, b sung một số điều của Thông số 56/2014/TT-BCT
ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng B Công Thương quy định phương pháp xác
định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện như sau:
1. Sửa đổi Khoản 13 Điều 3 như sau:
“13. Dịch vụ phụ trợ các dịch vụ điều khiển tần số thứ cấp, khởi động nhanh, dự
phòng vận hành phải phát để đảm bảo an ninh hệ thống điện, điều chỉnh điện áp khởi động
đen.”.
2. Sửa đổi Khoản 14 Điều 3 như sau:
“14. Dịch vụ dự phòng điều chỉnh tần số dịch vụ phụ trợ phục vụ công tác điều khiển
tần số thứ cấp theo Quy định hệ thống điện truyền tải do Bộ Công Thương ban hành.”.
3. Sửa đổi Điều 7 như sau:
“Điều 7. Đăng tham gia thị trường điện
1. Đối với Đơn vị phát điện
a) Đơn vị phát điện tham gia thị trường điện khi đáp ứng đủ các u cầu sau:
- Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phát điện còn hiệu lực;
- Hoàn thành nghiệm thu đưa vào vận hành các hệ thống theo quy định tại Khoản 5
Điều 4 Thông này;
- Hoàn thành kết hợp đồng mua bán điện văn bản công nhận ngày vận hành
thương mại của nhà máy điện;
- Thỏa thuận thống nhất về đơn vị đại diện chào g cho nhóm nhà máy thủy điện bậc
thang (trong trường hợp Đơn vị phát điện đại diện cho nhóm nhà máy thủy điện bậc thang).
b) Trước 07 ngày làm việc kể từ ngày chậm nhất phải tham gia thị trường điện theo quy
định tại Điều 6 Thông tư này, Đơn vị phát điện trách nhiệm gửi 01 bộ hồ đăng tham gia
thị trường điện cho từng nhà máy điện về Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện qua
trang thông tin điện tử thị trường điện. Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện
trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị về thành phần hồ đăng tham gia thị trường điện của
Đơn vị phát điện.
2. Đối với Đơn vị mua buôn điện
a) Đơn vị mua buôn điện tham gia thị trường điện khi đáp ứng các u cầu sau:
- Giấy phép hoạt động điện lực còn hiệu lực;
- Đáp ứng các quy định về đo đếm điện ng tại các điểm đo đếm ranh giới giao nhận
của đơn vị theo quy định;
- Hoàn thành nghiệm thu đưa vào vận hành hệ thống thu thập số liệu đo đếm từ xa tại
các vị t đo đếm ranh giới trong phạm vi quản của đơn vị, hệ thống mạng kết nối thông tin
nội bộ thị trường điện chữ số.
b) Trước 07 ngày làm việc kể từ ngày chậm nhất phải tham gia thị trường điện theo quy
định tại Điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông này, Đơn vị mua buôn điện trách nhiệm gửi 01 bộ
hồ đăng tham gia thị trường điện về Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện qua
trang thông tin điện tử thị trường điện. Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện
trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị về thành phần hồ đăng tham gia thị trường điện của
Đơn vị mua buôn điện.”.
4. Sửa đổi Điều 16 như sau:
“Điều 16. Xác định sản lượng hợp đồng
1. Quy định chung
a) Đơn vị phát điện Đơn vị mua điện trách nhiệm thỏa thuận, thống nhất quy
định trong hợp đồng mua n điện về tỷ lệ sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng
trong khung quy định tại Điểm b Khoản này hoặc sản lượng hợp đồng năm (hoặc từng năm
trong chu kỳ nhiều năm);
Căn cứ sản lượng hợp đồng năm đã thống nhất trong hợp đồng mua n điện, Đơn vị
phát điện Đơn vị mua điện tính toán thống nhất về việc phân bổ sản lượng hợp đồng vào
từng tháng trong m. Trường hợp các n không thống nhất về sản lượng hợp đồng tháng,
Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện thực hiện tính toán sản lượng hợp đồng tháng
theo quy định tại Thông này.
b) T lệ sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng không cao hơn 100%
không thấp hơn 60%;
c) Đối với nhà máy điện ràng buộc về bao tiêu nhiên liệu n bản của quan
quản nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển ngang c quy định bao tiêu nhiên liệu của
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
nhà máy điện trong hợp đồng cung cấp nhiên liệu sang hợp đồng mua bán điện: Đơn vị phát
điện Đơn vị mua điện trách nhiệm thỏa thuận, thống nhất về sản lượng hợp đồng năm,
trong đó sản lượng hợp đồng năm không thấp hơn sản lượng điện năng tương ứng với lượng
bao tiêu nhiên liệu m của nhà máy điện xét đến khả dụng của nhà máy điện trong năm.
2. Đối với nhà máy điện đã hợp đồng với Tập đoàn Điện lực Việt Nam:
a) Sản lượng hợp đồng m:
- Trường hợp Đơn vị phát điện Tập đoàn Điện lực Việt Nam thống nhất về tỷ lệ điện
năng thanh toán theo giá hợp đồng cho năm N+1 (chưa thống nhất về sản lượng hợp đồng năm
sản lượng hợp đồng từng tháng trong năm N+1) theo Điểm a Khoản 1 Điều này: Trước ngày
15 tháng 11 năm N, các đơn vị cung cấp số liệu này cho Đơn vị vận hành hệ thống điện thị
trường điện để thực hiện tính toán sản lượng hợp đồng năm N+1 theo quy định tại Khoản 1
Điều 27 Thông này;
- Trường hợp Đơn vị phát điện Tập đoàn Điện lực Việt Nam thống nhất về sản lượng
hợp đồng năm N+1 (chưa thống nhất về sản lượng hợp đồng từng tháng trong năm N+1) theo
Điểm a Khoản 1 Điều này: Trước ngày 15 tháng 11 năm N, các đơn vị cung cấp số liệu này cho
Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện để thực hiện tính toán sản lượng hợp đồng
từng tháng trong năm N+1 theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Thông này;
- Trường hợp Đơn vị phát điện Tập đoàn Điện lực Việt Nam không thống nhất về tỷ
lệ điện ng thanh toán theo giá hợp đồng năm N+1 sản lượng hợp đồng năm N+1 để cung
cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện trước ngày 15 tháng 11 năm N: Thực
hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều này.
b) Sản lượng hợp đồng tháng:
- Trường hợp Đơn vị phát điện Tập đoàn Điện lực Việt Nam thống nhất về sản lượng
hợp đồng từng tháng trong m theo Điểm a Khoản 1 Điều này: Trước ngày 15 tháng 11 m N,
các đơn vị cung cấp số liệu sản lượng hợp đồng từng tháng trong năm N+1 cho Đơn vị vận
hành hệ thống điện thị trường điện để phân bổ sản lượng hợp đồng vào từng chu kỳ giao dịch
theo quy định tại Điều 38 Thông này. Trong m N+1, trường hợp Đơn vị phát điện Tập
đoàn Điện lực Việt Nam thỏa thuận, thống nhất về điều chỉnh sản lượng hợp đồng tháng M,
các đơn vị trách nhiệm cung cấp sản lượng hợp đồng điều chỉnh y cho Đơn vị vận hành hệ
thống điện thị trường điện trước ngày 20 tháng M-1;
- Trường hợp Đơn vị phát điện Tập đoàn Điện lực Việt Nam không thống nhất về sản
lượng hợp đồng từng tháng trong năm: Căn cứ sản lượng hợp đồng năm quy định tại Điểm a
Khoản này, Đơn vị vận hành hệ thống điện thị trường điện tính toán sản lượng hợp đồng
tháng theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Thông y để Đơn vị phát điện Tập đoàn Điện
lực Việt Nam thực hiện.
c) Sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch: Đơn vị vận hành hệ thống điện thị
trường điện thực hiện tính toán sản lượng hợp đồng từng chu kỳ giao dịch căn cứ theo sản
lượng hợp đồng tháng quy định tại Điểm b Khoản này theo nguyên tắc quy định tại Điều 38
Thông này.
3. Đối với nhà máy điện đã hợp đồng với Tập đoàn Điện lực Việt Nam, được phân
bổ cho Đơn vị mua buôn điện nhà máy điện đã hợp đồng với đơn vị mua buôn điện:
a) Sản lượng hợp đồng năm tháng của nhà máy điện tuân thủ quy định tại Khoản 1
Điều này tính toán theo các nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp Đơn vị phát điện Đơn vị mua điện không thống nhất về tỷ lệ điện
Đánh giá bài viết
1 160

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo