Thông tư 155/2014/TT-BTC quy định phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh thẩm định giá
Thông tư 155/2014/TT-BTC quy định phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh thẩm định giá
Thông tư 155/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 23 tháng 10 năm 2014 và chính thức có hiệu lực từ ngày 08 tháng 12 năm 2014.
BỘ TÀI CHÍNH Số: 155/2014/TT-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2014 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH VÀ LỆ PHÍ CẤP,
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH GIÁ
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật giá về thẩm định giá;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
2. Các doanh nghiệp khi nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải nộp phí thẩm định và khi được cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá phải nộp lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá theo quy định của Thông tư này.
Điều 2. Cơ quan thu phí, lệ phí
Cục Quản lý giá trực thuộc Bộ Tài chính là cơ quan thu phí thẩm định và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá.
Điều 3. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí:
- Thẩm định để cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 4.000.000 đồng/lần thẩm định.
- Thẩm định để cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 2.000.000 đồng/lần thẩm định.
2. Mức thu lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là 200.000 đồng/Giấy chứng nhận.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
Phí thẩm định và lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như sau:
1. Phí thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, cơ quan thu được để lại 75% số phí thu được để trang trải chi phí cho công tác tổ chức thu phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại (25%), cơ quan thu phải nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá, cơ quan thu lệ phí phải nộp 100% số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, mục, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
3. Các nội dung liên quan đến việc thu, nộp, quản lý sử dụng, công khai chế độ thu phí thẩm định, lệ phí cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá không quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002, Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 12 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
- Chia sẻ:
Nguyễn Thị Cúc
- Ngày:
Thông tư 155/2014/TT-BTC quy định phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh thẩm định giá
123,5 KB 02/12/2015 8:39:00 SATải file định dạng .DOC
10/01/2018 10:57:51 CH
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Gợi ý cho bạn
-
Tải Nghị định 94/2023/NĐ-CP về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng
-
Nghị định 64/2024/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế 2024
-
Quyết định về chế độ kế toán doanh nghiệp số 15/2006/QĐ-BTC
-
Tải Nghị định 82/2023/NĐ-CP về sửa đổi NĐ 120/2016/NĐ-CP file DOC, PDF
-
Nghị định 41/2023/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
-
Tải Quyết định 410/QĐ-TCT Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra văn thư, lưu trữ file Doc, pdf
-
Thông tư 73/2024/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nôp lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
-
Quyết định 1707/QĐ-BTC 2024 về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với ô tô, xe máy
-
Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định phí sát hạch lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
-
Quyết định 08/2023/QĐ-KTNN Quy trình kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Mẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Top 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Thực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2025 mới cập nhật
Bộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2025
Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2025
Suy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2025
Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng Tiếng Anh
Top 4 bài phân tích 16 câu giữa bài Vội vàng
Mẫu hợp đồng góp vốn
Có thể bạn quan tâm
-
Thông tư 107/2017/TT-BTC
-
Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về đăng ký thuế
-
Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
-
Circular on guidelines for accounting policies for enterprises
-
Thông tư 133/2016/TT-BTC
-
Quyết định 618/QĐ-BTC
-
Tổng hợp hệ thống văn bản Pháp luật về Hóa đơn
-
Thông tư 77/2017/TT-BTC
-
Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP
-
Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định phí sát hạch lái xe, lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng
-
Thông tư 06/2025/TT-BTC sửa đổi một số quy định về phí, lệ phí của Bộ Tài chính
-
Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định thủ tục kiểm tra, giám sát hải quan, quản lý thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Bài viết hay Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Công văn 4706/2012/TCT-CS
Công văn 4697/2012/TCT-CS
Công văn 1469/TCHQ-TXNK
Thông tư 248/2016/TT-BTC về thu, nộp và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa
Thông tư 274/2016/TT-BTC về chế độ thu, nộp và sử dụng phí hải quan; lệ phí hàng hóa, phương tiện quá cảnh
Quyết định 1793/QĐ-KTNN về tiêu chí, thang điểm đánh giá và tiêu chuẩn xếp loại chất lượng Thành viên đoàn kiểm toán
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác