Thông tư 11/2013/TT-BCT
Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu do Bộ Công thương ban hành.
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/TT-BCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2013 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu”. Ký hiệu QCVN 01 : 2013/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Vụ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn và báo cáo tình hình thực hiện Thông tư cho Bộ Công Thương theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
QCVN 01 : 2013/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation on design requirements for petrol filling stations
Lời nói đầu:
QCVN 01 : 2013/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation on design requirements for petrol filling stations
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản để thiết kế xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các cửa hàng xăng dầu.
Các cửa hàng xăng dầu trên mặt nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các cửa hàng xăng dầu trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cửa hàng xăng dầu
Là công trình xây dựng chuyên kinh doanh bán lẻ xăng dầu, các loại dầu mỡ nhờn, có thể kết hợp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đóng trong chai hoặc cung cấp dịch vụ tiện ích cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Dịch vụ tiện ích
Là các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của người và phương tiện tham gia giao thông như: rửa xe, bảo dưỡng xe, bãi đỗ xe, dịch vụ dừng nghỉ, cửa hàng bách hóa, máy rút tiền tự động.
3. Khu bán hàng
Nơi bố trí cột bơm xăng dầu và các gian bán hàng (dầu mỡ nhờn, khí dầu mỏ hóa lỏng đóng trong chai...).
4. Các hạng mục xây dựng khác
Gồm các hạng mục cung cấp dịch vụ tiện ích, phòng nghỉ trực ban, khu vệ sinh, để máy phát điện, v.v…
5. Đảo bơm
Là diện tích dành riêng để lắp đặt cột bơm xăng dầu và được nâng cao hơn so với mặt bằng của cửa hàng.
6. Đường ống công nghệ
Là đường ống (bao gồm ống và các mối liên kết) cùng các thiết bị lắp trên đường ống dùng để dẫn xăng dầu và hơi xăng dầu.
Đường ống công nghệ gồm có: ống nhập (dùng để dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu vào bể chứa), họng nhập kín (thiết bị được gắn cố định ở đầu ống nhập dùng để nối kín với ống dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển vào bể chứa), ống xuất (dùng để dẫn xăng dầu từ bể chứa đến cột bơm) và các ống dẫn hơi (dùng để dẫn hơi xăng dầu từ bể chứa đến van thở hoặc từ bể chứa đến phương tiện vận chuyển xăng dầu).
7. Van thở
Thiết bị để kiểm soát áp suất dư và áp suất chân không trong bể để đảm bảo an toàn cho bể chứa và chống tổn thất do bay hơi xăng dầu trong quá trình vận hành. Van thở phải có lưới ngăn chặn lửa cháy lan từ bên ngoài vào bên trong bể chứa xăng dầu.
8. Nhập kín
Là phương pháp nhập xăng dầu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu vào bể chứa theo chu trình kín qua họng nhập kín.
9. Nước thải của cửa hàng xăng dầu
Là nước thải trong quá trình hoạt động của cửa hàng xăng dầu bao gồm:
a) Nước thải nhiễm xăng dầu (đối với cửa hàng xăng dầu có dịch vụ rửa xe, bảo dưỡng xe): nước rửa xe, nước vệ sinh nền bãi khu rửa xe, bảo dưỡng xe.
b) Nước thải sinh hoạt không nhiễm xăng dầu.
10. Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu
Là hệ thống các thiết bị nhằm thu hồi và hạn chế hơi xăng dầu thoát ra ngoài không khí khi nhập xăng dầu vào bể chứa tại cửa hàng xăng dầu.
Điều 4. Tiêu chuẩn viện dẫn
a) TCVN 4090:1985 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế.
b) TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
c) TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
d) TCVN 6223:2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
Chương II
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Điều 5. Phân cấp cửa hàng xăng dầu
Cửa hàng xăng dầu được phân cấp theo tổng dung tích chứa xăng dầu như quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Phân cấp cửa hàng xăng dầu
Cấp cửa hàng | Tổng dung tích (m3) |
1 | Từ 151 đến 210 |
2 | Từ 101 đến 150 |
3 | Nhỏ hơn hoặc bằng 100 |
Điều 6. Yêu cầu chung
1. Vị trí xây dựng cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch, đảm bảo yêu cầu an toàn giao thông, an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường. Kiến trúc cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với yêu cầu kiến trúc đô thị.
2. Đường và bãi đỗ xe dành cho xe ra vào mua hàng và nhập hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chiều rộng một làn xe đi trong bãi đỗ xe không nhỏ hơn 3,5m. Đường hai làn xe đi không nhỏ hơn 6,5 m.
b) Bãi đỗ xe để xuất, nhập xăng dầu không được phủ bằng vật liệu có nhựa đường.
3. Cửa hàng xăng dầu tiếp giáp với công trình xây dựng khác phải có tường bao kín có chiều cao không nhỏ hơn 2,2 m bằng vật liệu không cháy. Đối với các hạng mục công trình dân dụng và các công trình xây dựng khác ngoài cửa hàng (không bao gồm nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa và công trình công cộng) có bậc chịu lửa I, II, trường hợp mặt tường về phía cửa hàng xăng dầu là tường ngăn cháy thì không yêu cầu khoảng cách an toàn từ hạng mục đó đến tường rào cửa hàng xăng dầu nhưng phải tuân thủ các quy định về xây dựng hiện hành.
4. Kết cấu và vật liệu cho khu bán hàng và các hạng mục xây dựng khác phải có bậc chịu lửa I, II theo quy định tại QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
5. Khu vực đặt cột bơm xăng dầu nếu có mái che bán hàng thì kết cấu và vật liệu mái che phải có bậc chịu lửa I, II theo quy đ ịnh tại QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Chiều cao của mái che bán hàng không nhỏ hơn 4,75 m.
6. Nếu có gian bán khí dầu mỏ hóa lỏng đóng chai trong khu vực cửa hàng, phải tuân thủ quy định về yêu cầu an toàn tại TCVN 6223:2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
7. Khoảng cách giữa các hạng mục xây dựng trong cửa hàng xăng dầu không nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khoảng cách tối thiểu giữa các hạng mục xây dựng trong cửa hàng
Đơn vị tính bằng mét
Hạng mục | Bể chứa đặt ngầm | Cột bơm | Gian bán hàng |
1. Bể chứa đặt ngầm | 0,5 | Không quy định | 2 |
2. Họng nhập kín | Không quy định | Không quy định | 3 |
3. Cột bơm | Không quy định | Không quy định | Không quy định |
4. Các hạng mục xây dựng khác | 2 | 2 | 2 |
Chú thích: 1) Không quy định khoảng cách an toàn giữa các bể chứa với gian bán hàng phía tường không có cửa sổ, cửa đi. 2) Không quy định khoảng cách an toàn giữa cột bơm với tường nhà nhưng phải đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt, thao tác và sửa chữa. |
Điều 7. Phân cấp vùng nguy hiểm
Phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ đối với các hạng mục công trình tại cửa hàng xăng dầu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ
Tên hạng mục công trình | Cấp vùng nguy hiểm |
1. Các khu vực tồn chứa, kinh doanh xăng dầu: - Bể chứa xăng dầu, họng nhập, hố thao tác - Van thở - Cột bơm xăng dầu - Cột bơm xăng dầu khi bán hàng cho phương tiện giao thông - Xe ô tô xitec khi nhập hàng tại của hàng xăng dầu | Xem hình 2, 3, 4 Xem hình 5, 6 Xem hình 7 Xem hình 8 Xem hình 9, 10 |
2. Các khu vực tồn chứa và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ khác: - Kho chứa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng - Kho chứa dầu mỡ nhờn | Z1 Z2 |
3. Các hạng mục xây dựng khác: | Vùng không nguy hiểm |
Chú thích: Định nghĩa vùng nguy hiểm cháy nổ, chi tiết các hình vẽ về phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ xem tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chuẩn này. |
Điều 8. Bể chứa xăng dầu
1. Vật liệu làm bể chứa xăng dầu là vật liệu chịu xăng dầu và không cháy.
2. Lắp đặt bể chứa xăng dầu tại cửa hàng phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Không được lắp đặt bể chứa xăng dầu nổi trên mặt đất.
b) Không được lắp đặt bể chứa xăng dầu và hố thao tác trong hoặc dưới các gian bán hàng.
c) Khi lắp đặt bể chứa xăng dầu phải tính đến khả năng bị đẩy nổi và phải có biện pháp chống nổi bể.
d) Xung quanh bể chứa phải phủ cát hoặc đất mịn với chiều dày không nhỏ hơn 0,3 m.
đ) Bể chứa lắp đặt dưới mặt đường xe chạy phải áp dụng các biện pháp bảo vệ kết cấu bể.
e) Đối với bể chứa bằng vật liệu không dẫn điện phải có biện pháp triệt tiêu tĩnh điện khi xuất, nhập xăng dầu.
3. Bề mặt ngoài của bể chứa bằng thép lắp đặt ngầm phải có lớp bọc chống ăn mòn có cấp độ không thấp hơn mức tăng cường quy định tại TCVN 4090:1985 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - Tiêu chuẩn thiết kế.
4. Khoảng cách an toàn từ bể chứa xăng dầu đến các công trình bên ngoài cửa hàng được quy định trong Bảng 4.
Điều 9. Cột bơm xăng dầu
1. Vị trí lắp đặt cột bơm xăng dầu trong cửa hàng xăng dầu phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Cột bơm phải được đặt tại các vị trí thông thoáng. Nếu cột bơm đặt trong nhà, phải đặt trong gian riêng biệt, có biện pháp thông gió và có cánh cửa mở quay ra ngoài.
b) Đảm bảo các phương tiện có thể dừng đỗ dễ dàng dọc theo cột bơm và không làm cản trở các phương tiện giao thông khác ra, vào cửa hàng.
2. Cột bơm phải được đặt trên đảo bơm. Đảo bơm phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Cao độ phải cao hơn mặt bằng bãi đỗ xe ít nhất 0,2 m.
b) Chiều rộng không được nhỏ hơn 1,0 m.
c) Đầu đảo bơm phải cách mép cột đỡ mái che bán hàng hoặc cột bơm ít nhất 0,5 m.
3. Khoảng cách an toàn từ cột bơm đến các công trình bên ngoài cửa hàng được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Khoảng cách an toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình bên ngoài cửa hàng
Đơn vị tính bằng mét
Hạng mục xây dựng | Khoảng cách an toàn {không nhỏ hơn (2), (3)} | ||||
Cửa hàng cấp 1 | Cửa hàng cấp 2 | Cửa hàng cấp 3 | |||
Nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa | 18 | 18 | 18 | ||
Công trình công cộng (4) | 50 | 50 | 50 | ||
Công trình dân dụng và các công trình xây dựng khác ngoài cửa hàng (5) | Bậc chịu lửa (1) | I, II | 5 | 5 | 5 |
III | 15 | 12 | 10 | ||
IV; V | 20 | 14 | 14 | ||
Đường cáp điện Đường cáp viễn thông | - Theo quy định hiện hành về hành lang an toàn lưới điện. - Theo quy định hiện hành của ngành viễn thông. | ||||
Chú thích: 1) Bậc chịu lửa của công trình theo QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình . 2) Khoảng cách đối với bể tính từ mép bể. 3) Khoảng cách đối với cột bơm tính từ tâm cột bơm. 4) Khoảng cách đối với công trình công cộng tính đến ranh giới công trình. Công trình công cộng bao gồm: trường học, bệnh viện, triển lãm quốc gia và trung tâm thương mại. 5) Khoảng cách đối với công trình dân dụng tính đến chân công trình. |
a) Khoảng cách an toàn trong Bảng 4 được phép giảm 30 % khi cửa hàng có lắp hệ thống thu hồi hơi xăng dầu.
b) Khoảng cách an toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình công cộng được giảm xuống còn 25 mét (17 mét nếu có hệ thống thu hồi hơi xăng dầu) nếu cửa hàng xăng dầu được trang bị hệ thống chữa cháy cố định hoặc bán cố định.
- Chia sẻ:Trịnh Thị Lương
- Ngày:
Gợi ý cho bạn
-
Nghị định 16/2023/NĐ-CP tổ chức quản lý và hoạt động của DN phục vụ quốc phòng, an ninh
-
Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT Sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT đăng ký doanh nghiệp
-
Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 mới nhất
-
Nghị định 89/2024/NĐ-CP về chuyển đổi công ty nhà nước sang công ty TNHH một thành viên
-
Nghị định 18/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 40/2018/NĐ-CP kinh doanh theo phương thức đa cấp
-
Luật doanh nghiệp 68/2014/QH13
-
Nghị định 81/2015/NĐ-CP về công bố thông tin của doanh nghiệp Nhà nước
-
Luật đầu tư số 67/2014/QH13
-
Luật Hợp tác xã 2023 số 17/2023/QH15
-
Quy định phòng cháy chữa cháy đối với khách sạn, nhà nghỉ 2024
Có thể bạn cần
Top 8 mẫu phân tích khổ cuối bài Tràng giang hay chọn lọc
Phân tích khổ 4 bài Tràng giangHướng dẫn khai Phiếu đảng viên (mẫu 2-HSĐV)
Cách viết Phiếu đảng viênMẫu Bài thu hoạch nghị quyết trung ương 4 khóa 12 cho Đảng viên
Bài thu hoạch học tập nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 12 của ĐảngBiên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viên
Mẫu biên bản họp chi bộ đề nghị kết nạp Đảng viênTop 4 mẫu Cảm nhận bài thơ Sóng hay chọn lọc
Cảm nhận về bài thơ Sóng - Xuân QuỳnhThực hành theo hướng dẫn để tạo ra 02 sản phẩm hỗ trợ việc giảng dạy môn Toán cấp tiểu học
Đáp án bài tập cuối khóa module 9 môn ToánBài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên module GVMN 3 năm 2024 mới cập nhật
Module rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMNBộ tranh thiếu nhi về chào mừng Đại hội Đoàn 2024
Lịch thi vẽ tranh Thiếu nhi Việt Nam mừng đại hội Đoàn 2024Công văn xin hủy tờ khai Thuế GTGT do kê khai sai 2024
Cách hủy tờ khai thuế giá trị gia tăngMẫu tờ trình xin kinh phí hoạt động 2024 mới nhất
Cách viết tờ trình xin kinh phí hoạt độngSuy nghĩ về số phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến
Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến qua nhân vật Vũ NươngTờ khai thuế thu nhập cá nhân Mẫu 05/KK-TNCN, 05-DK-TCT 2024
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công
Thuế - Lệ phí - Kinh phí
Giáo dục - Đào tạo
Y tế - Sức khỏe
Thể thao
Bảo hiểm
Chính sách
Hành chính
Cơ cấu tổ chức
Quyền Dân sự
Tố tụng - Kiện cáo
Dịch vụ Pháp lý
An ninh trật tự
Trách nhiệm hình sự
Văn bản Nông - Lâm - Ngư nghiệp
Tài nguyên - Môi trường
Công nghệ - Thông tin
Khoa học công nghệ
Văn bản Giao thông vận tải
Hàng hải
Văn hóa Xã hội
Du lịch
Doanh nghiệp
Xuất - Nhập khẩu
Tài chính - Ngân hàng
Lao động - Tiền lương
Đầu tư - Chứng khoán - Thương mại
Xây dựng - Đô thị - Đất đai - Nhà ở
Lĩnh vực khác