Thông tư 08/2019/TT-BTTTT
Thông tư số 08/2019/TT-BTTTT
Thông tư 08/2019/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất".
Tóm tắt nội dung Thông tư 08/2019/TT-BTTTT
Thông tư 08/2019/TT-BTTTT về việc ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất" được Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua ngày 16/8/2019.
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet băng rộng, thuộc nhóm dịch vụ viễn thông cố định mặt đất, bao gồm: Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON; Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ Modem cáp truyền hình.
Trong đó, thời gian trễ trung bình của mạng ≤ 50 ms được xác định bằng phương pháp mô phỏng, sử dụng lệnh Ping tới máy chủ phục vụ công tác đo kiểm, số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu, dung lượng gói tin mẫu là 32 byte.
Bên cạnh đó, mức chiếm dụng băng thông trung bình của hướng kết nối từ DNCCDV đến Internet quốc tế là ≤ 90%, mức chiếm dụng băng thông trung bình của các hướng kết nối khác là ≤ 80%. Thời gian thiết lập dịch vụ với trường hợp đã sẵn đường dây thuê bao ≥ 90% số hợp đồng cung cấp dịch vụ có E ≤ 4 d…
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/3/2020.
Văn bản pháp luật này thuộc lĩnh vực Bưu chính viễn thông được HoaTieu.vn cập nhật và đăng tải, mời các bạn sử dụng file tải về để lưu làm tài liệu sử dụng.
Nội dung Thông tư 08/2019/TT-BTTTT
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: 08/2019/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (QCVN 34:2019/BTTTT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
2. Thông tư số 12/2014/TT-BTTTT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; - Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử Bộ; - Lưu: VT, KHCN (250). | Nguyễn Mạnh Hùng |
QCVN 34:2019/BTTTT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNETBĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National technical regulation on quality of fixed land broadband Internet Access Service
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.4. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Thời gian trễ trung bình
2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.3. Mức chiếm dụng băng thông trung bình
2.2. Các chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ
2.2.3. Thời gian khắc phục mất kết nối
2.2.4. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.6. Dịch vụ trợ giúp khách hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Yêu cầu chung về đo kiểm
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 34:2019/BTTTT thay thế QCVN 34:2014/BTTTT.
QCVN 34:2019/BTTTT do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số...../2019/TT-BTTTT ngày... tháng.... năm 2019.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET BĂNG RỘNG CỐ ĐỊNH MẶT ĐẤT
National technical regulation on quality of fixed land broadband Internet Access Service
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet băng rộng, thuộc nhóm dịch vụ viễn thông cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất),bao gồm:
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ FTTH/xPON (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp quang);
- Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất sử dụng công nghệ Modem cáp truyền hình (gọi tắt là dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình).
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất (sau đây gọi tắt là DNCCDV) để thực hiện quản lý chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất theo quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất của các doanh nghiệp.
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.1. Khách hàng (người sử dụng dịch vụ)
Cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc nước ngoài sử dụng dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất tại Việt Nam.
1.3.2. Chất lượng dịch vụ
Kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.3.3. Dịch vụ truy nhập Internet
Dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả năng truy nhập đến Internet.
1.3.4. Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất
Dịch vụ truy nhập Internet được cung cấp thông qua mạng băng rộng cố định mặt đất dựa trên các công nghệ khác nhau có tốc độ tải xuống từ 256 Kbit/s trở lên.
1.3.5. Dịch vụ truy nhập Internet cáp quang
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất dựa trên họ các công nghệ FTTH/xPON, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao quang, phân phối băng tần tải xuống và băng tần tải lên ngang bằng nhau.
1.3.6. Dịch vụ truy nhập Internet cáp truyền hình
Dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất thông qua mạng cáp truyền hình dựa trên công nghệ Modem cáp, cho phép truy nhập thông tin tốc độ cao trên đường thuê bao cáp truyền hình, phân phối băng tần tải xuống có thể lớn hơn băng tần tải lên.
1.3.7. Thời gian trễ
Khoảng thời gian từ lúc máy nguồn gửi gói tin đến máy đích và nhận được bản tin xác nhận.
1.3.8. Tải lên (Upload)
Tải dữ liệu theo hướng từ thiết bị của khách hàng về phía hệ thống thiết bị của DNCCDV.
1.3.9. Tải xuống (Download)
Tải dữ liệu theo hướng từ phía hệ thống thiết bị của DNCCDV đến thiết bị của khách hàng.
1.3.10. Tốc độ tải xuống Vd
Tốc độ tải xuống của gói dịch vụ được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
1.3.11. Tốc độ tải lên Vu
Tốc độ tải lên của gói dịch vụ được ghi trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa DNCCDV và khách hàng.
1.3.12. Sự cố
Hư hỏng của một hoặc một số phần tử mạng của DNCCDV dẫn đến việc làm gián đoạn cung cấp dịch vụ.
1.3.13. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để Cơ quan quản lý nhà nước và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ. Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay nhiều phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại Quy chuẩn này thì chỉ tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi phương pháp đều phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
1.3.14. Có sẵn đường dây thuê bao
Có sẵn đường dây thuê bao là trường hợp DNCCDV có thể cung cấp dịch vụ truy nhập Internet băng rộng cố định mặt đất trên đường dây thuê bao sẵn có thuộc hạ tầng của mình tại địa chỉ cần thiết lập dịch vụ mà khách hàng cung cấp thông tin trong hợp đồng ký với DNCCDV.
1.4. Chữ viết tắt
ACK | Acknowledgement | Bản tin xác nhận |
FTTH | Fiber to the Home | Cáp quang đến nhà thuê bao |
IX | Internet eXchange | Trạm trung chuyển Internet |
SACK | Selective Acknowledgement | Bản tin xác nhận có lựa chọn |
VNIX | Vietnam National Internet eXchange | Trạm trung chuyển Internet quốc gia Việt Nam |
xPON
| x - Passive Optical Network
| Họ các công nghệ trên mạng cáp quang thụ động Đơn vị tính dung lượng của tệp dữ liệu |
d | Day | Ngày |
h | Hour | Giờ |
s | Second | Giây |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Thời gian trễ trung bình
2.1.1.1. Định nghĩa
Thời gian trễ trung bình là trung bình cộng của các khoảng thời gian trễ.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Thời gian trễ trung bình của mạng: ≤ 50 ms.
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Sử dụng lệnh Ping tới máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu. Dung lượng gói tin mẫu là 32 byte. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại Phụ lục A.
2.1.2. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.2.1. Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc độ tải xuống trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):
- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải xuống trên tổng mẫu đo tải xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu) là tỷ số giữa tổng tốc độ tải lên trên tổng mẫu đo tải lên.
Trong đó:
- Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống của mẫu đó.
- Tốc độ tải lên của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên của mẫu đó.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
- Pd ≥ 0,8 Vd.
- Pu ≥ 0,8 Vu.
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng. Số lượng mẫu đo tối thiểu là 1000 mẫu đo tải tệp (file) dữ liệu vào các giờ khác nhau trong ngày với mỗi loại tải lên, tải xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Dung lượng của tệp dữ liệu (MB) dùng để thực hiện mẫu đo tối thiểu bằng hai lần giá trị tốc độ tải tối đa (Mbit/s) của gói dịch vụ được đo kiểm. Khoảng cách giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất phát từ một đầu cuối tối thiểu là 30 s. Phương pháp xác định này áp dụng cho từng gói dịch vụ của DNCCDV. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại phụ lục A của quy chuẩn này.
2.1.3. Mức chiếm dụng băng thông trung bình
2.1.3.1. Định nghĩa
Mức chiếm dụng băng thông trung bình là tỷ lệ (%) giữa lượng dữ liệu trung bình truyền qua đường truyền trong một đơn vị thời gian và tốc độ tối đa của đường truyền (tính bằng Mbit/s). Mức chiếm dụng băng thông trung bình được xác định cho từng hướng kết nối. Mức chiếm dụng băng thông trung bình của một hướng kết nối được xác định trên cơ sở tổng dung lượng của tất cả đường truyền trong cùng một hướng kết nối đó.
Hướng kết nối là hướng kết nối Internet từ DNCCDV đến Internet quốc tế, đến trạm trung chuyển Internet (IX), đến trạm trung chuyển Internet quốc gia (VNIX), đến các DNCCDV khác, bao gồm cả hướng đi và hướng về.
Nội dung Thông tư 08/2019/TT-BTTTT vẫn còn, mời các bạn tải Thông tư 08/2019/TT-BTTTT doc, pdf miễn phí trên Hoa Tiêu để xem chi tiết nội dung nhé.
Thuộc tính Thông tư 08/2019/TT-BTTTT
Số hiệu: | 08/2019/TT-BTTTT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: | 16/08/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2020 |
Ngày công báo: | 09/09/2019 | Tình trạng: | Còn hiệu lực đến: 30/06/2023 |
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Số hiệu: | 08/2019/TT-BTTTT | Lĩnh vực: | Công nghệ thông tin |
Ngày ban hành: | 16/08/2019 | Ngày hiệu lực: | 01/03/2020 |
Loại văn bản: | Thông tư | Ngày hết hiệu lực: | 30/06/2023 |
Tình trạng hiệu lực: | Hết hiệu lực | Văn bản thay thế | Thông tư 20/2022/TT-BTTTT |
- Chia sẻ bởi:
- Ngày:
Bài liên quan
-
Hướng dẫn 03-HD/VPTW về thực hiện chế độ Đảng phí
-
Thông tư 14/2019/TT-BTNMT
-
Thông tư 07/2019/TT-BTTTT
-
Quyết định 1437/QĐ-BGTVT 2019
-
Quyết định 342-QĐ/TW năm 2010
-
Hướng dẫn việc thực hiện dạy học 2 buổi/ngày ở Tiểu học 2024
-
Quy định về số giờ dạy của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
-
Mức phạt các lỗi vi phạm giao thông 2024 mới nhất đối với xe máy
Bưu chính - Viễn thông
-
Quyết định 2752/QĐ-BGDĐT về công bố danh mục thủ tục hành chính có thể thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích
-
Thông tư 19/2019/TT-BTTTT quy hoạch băng tần 694-806 MHz
-
Quyết định 249/2013/QĐ-BTTTT
-
Nghị định 15/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực bưu chính, viễn thông
-
Thông tư 02/2018/TT-BTTTT