Thông tư 07/2018/TT-BYT

Thông tư 07/2018/TT-BYT - Hướng dẫn về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định 54/2017/NĐ-CP

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 07/2018/TT-BYT quy định chi tiết một số điều về kinh doanh dược của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật dược.

Thuộc tính văn bản: Thông tư 07/2018/TT-BYT

Số hiệu07/2018/TT-BYT
Loại văn bảnThông tư
Lĩnh vực, ngànhThể thao - Y tế
Nơi ban hànhBộ Y tế
Người kýTrương Quốc Cường
Ngày ban hành12/04/2018
Ngày hiệu lực01/06/2018
BỘ Y TẾ
-------
CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 07/2018/TT-BYT
Nội, ngày 12 tháng 4 năm 2018
THÔNG
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VỀ KINH DOANH DƯỢC CỦA LUẬT DƯỢC
NGHỊ ĐỊNH SỐ 54/2017/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2017 CỦA CHÍNH
PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT
DƯỢC
Căn cứ Luật số 105/2016/QH13 ngày 06 tháng 04 năm 2016 về dược;
Căn c Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật ợc;
Căn c Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản Dược,
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông quy định chi tiết một số điều về kinh doanh ợc
của Luật dược Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật ợc.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông này quy định chi tiết về kinh doanh dược, bao gồm:
1. Yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược tại Việt Nam đối với người nước
ngoài người Việt Nam định nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật
dược.
2. Thông báo, công khai danh sách người Chứng chỉ hành nghề dược đang nh nghề
tại sở kinh doanh dược theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 42 Luật dược.
3. Hoạt động của sở hoạt động dược không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược theo quy định tại Điều 35 Luật dược.
4. Bán thuốc thuộc Danh mục thuốc hạn chế bán lẻ theo quy định tại điểm k khoản 2
Điều 42 Luật dược.
5. Bán thêm thuốc tại quầy thuốc vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo,
vùng điều kiện kinh tế - hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại điểm b khoản 1
Điều 48 Luật dược.
6. Người giới thiệu thuốc của sở kinh doanh dược cho người hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 76 Luật dược.
7. Tổ chức hoạt động của Hội đồng vấn cấp Chứng chỉ hành nghề dược theo quy
định tại khoản 11 Điều 6 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều biện pháp thi hành Luật dược (sau đây gọi tắt
Nghị định số 54/2017/NĐ-CP).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông này áp dụng đối với quan, tổ chức, nhân Việt Nam, người Việt Nam định
nước ngoài; tổ chức, nhân nước ngoài nh nghề dược, kinh doanh dược hoặc
hoạt động dược không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược tại
Việt Nam.
Chương II
YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG NGÔN NGỮ TRONG HÀNH NGHỀ DƯỢC ĐỐI VỚI
NGƯỜI NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH NƯỚC NGOÀI
Điều 3. Yêu cầu về sử dụng ngôn ngữ trong hành nghề dược
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược của sở bán l thuốc người phụ
trách dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh người nước ngoài người Việt
Nam định nước ngoài phải được công nhận biết tiếng Việt thành thạo, trường hợp
không biết tiếng Việt thành thạo t phải đăng ngôn ngữ sử dụng người phiên
dịch đáp ứng theo quy định tại Điều 5 Thông này.
2. Người nước ngoài người Việt Nam định tại nước ngoài chưa được công nhận
biết tiếng Việt thành thạo trong hành nghề dược, trên Chứng chỉ hành nghề dược phải ghi
“yêu cầu phiên dịch trong hành nghề”. Khi hành nghề dược, trong hồ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược phải hợp đồng với người phiên dịch
đáp ứng quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 5 Thông này.
Điều 4. Tiêu chí để công nhận người nước ngoài, người Việt Nam định nước
ngoài biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành thạo ngôn ngữ khác trong hành
nghề dược
1. Người hành nghề dược được công nhận biết tiếng Việt thành thạo trong hành nghề
dược khi được sở giáo dục quy định tại Điều 6 Thông này kiểm tra công nhận
biết tiếng Việt thành thạo, trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp người hành nghề đăng ngôn ngữ không phải tiếng mẹ đẻ hoặc tiếng
Việt để nh nghề dược thì phải được s giáo dục quy định tại Điều 6 Thông này
kiểm tra để công nhận người hành nghề thành thạo ngôn ngữ người hành nghề đăng
sử dụng trong hành nghề dược, trừ c trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Ngôn ngữ người hành nghề đăng sử dụng trong nh nghề dược thể một
trong các ngôn ngữ sau đây: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Nhật Bản Hàn Quốc.
3. Người hành nghề dược được công nhận biết tiếng Việt thành thạo hoặc sử dụng thành
thạo ngôn ngữ khác trong hành nghề dược không phải qua kiểm tra khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ trung cấp chuyên ngành y, dược, y học cổ truyền trở lên do
sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp ngôn ngữ sử dụng trong
quá trình đào tạo tiếng Việt hoặc ngôn ngữ người hành nghề đăng sử dụng
trong hành nghề dược theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b) chứng chỉ đã hoàn thành khóa đào tạo chuyên ngành y, dược, y học cổ truyền
thời gian từ 12 (mười hai) tháng trở lên ngôn ngữ sử dụng trong quá trình đào tạo
tiếng Việt hoặc ngôn ngữ người hành nghề đăng s dụng trong hành nghề dược
theo quy định tại khoản 2 Điều y;
c) bằng tốt nghiệp trình độ đại học chuyên ngành y, dược, y học cổ truyền do sở
đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp ngôn ngữ sử dụng trong quá
Đánh giá bài viết
1 683

Bài liên quan

0 Bình luận
Sắp xếp theo