Thông tư 06/2013/TT-BCT

Thông tư 06/2013/TT-BCT quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------

Số: 06/2013/TT-BCT

Hà Nội, ngày 08 tháng 3 năm 2013

THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió quốc gia và quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh.

2. Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió tại Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tiềm năng điện gió lý thuyết là tiềm năng điện gió được xác định với vận tốc gió từ 6,0 m/s trở lên tại độ cao 80 m.

2. Tiềm năng điện gió kỹ thuật là tiềm năng điện gió có thể triển khai xây dựng và vận hành dự án điện gió với điều kiện kỹ thuật và công nghệ hiện tại.

3. Tiềm năng điện gió tài chính là tiềm năng điện gió có thể triển khai khai thác dự án hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho chủ đầu tư.

Chương II

NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ QUỐC GIA

Điều 3. Quy hoạch phát triển điện gió quốc gia

Quy hoạch phát triển điện gió quốc gia là Đề án quy hoạch nhằm xác định tổng tiềm năng điện gió lý thuyết và kỹ thuật trên phạm vi cả nước, phân bố tiềm năng gió theo các vùng hoặc tỉnh trong từng giai đoạn đầu tư xây dựng đến năm 2020, có xét đến năm 2030.

Điều 4. Nội dung quy hoạch phát triển điện gió quốc gia

1. Quy hoạch phát triển điện gió quốc gia (sau đây gọi là Đề án quy hoạch) bao gồm những nội dung chính sau đây:

a) Tổng quan về tình hình phát triển điện gió trên thế giới và Việt Nam: Hiện trạng khai thác, cung ứng và sử dụng; Xu hướng phát triển; Biện pháp và chính sách hỗ trợ phát triển; Thực trạng phát triển điện gió ở Việt Nam và các nghiên cứu về tiềm năng điện gió hiện có ở Việt Nam.

b) Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của Việt Nam: Hiện trạng và định hướng phát triển đến năm 2020, có xét đến năm 2030.

c) Hiện trạng và quy hoạch phát triển lưới điện Việt Nam đến năm 2020, có xét đến 2030.

d) Xác định tiềm năng điện gió lý thuyết và kỹ thuật, khả năng khai thác nguồn năng lượng gió của Việt Nam.

đ) Danh mục vùng tiềm năng điện gió lý thuyết và kỹ thuật.

e) Chỉ tiêu kỹ thuật, kinh tế và tài chính cho phát triển điện gió.

g) Đánh giá tác động môi trường trong hoạt động điện gió.

h) Các giải pháp và cơ chế chính sách.

i) Kết luận và kiến nghị.

2. Nội dung chi tiết của quy hoạch phát triển điện gió quốc gia quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Trình tự, thủ tục lập và trình thẩm định quy hoạch phát triển điện gió quốc gia

1. Lập đề cương chi tiết và lựa chọn tư vấn

a) Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách cho việc lập quy hoạch phát triển điện gió quốc gia, Tổng cục Năng lượng lập đề cương chi tiết, dự toán kinh phí, kế hoạch xây dựng Đề án quy hoạch và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt;

b) Tổng cục Năng lượng lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực theo quy định hiện hành để giao lập Đề án quy hoạch theo đề cương và dự toán kinh phí được duyệt và trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.

2. Lập và trình thẩm định quy hoạch phát triển điện gió quốc gia

a) Tổ chức tư vấn được chọn tiến hành lập quy hoạch phát triển điện gió quốc gia theo đúng đề cương đã được duyệt và thời hạn được giao;

b) Trong quá trình lập Đề án quy hoạch, tổ chức tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian để lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn chỉnh Đề án quy hoạch;

c) Sau khi hoàn thành Đề án quy hoạch, tổ chức tư vấn trình Tổng cục Năng lượng Hồ sơ trình thẩm định Đề án quy hoạch.

d) Hồ sơ trình thẩm định quy hoạch phát triển điện gió quốc gia gồm:

- Mười lăm (15) bộ Đề án quy hoạch và một (01) CD/DVD/USB chứa file báo cáo Đề án quy hoạch và các tài liệu kèm theo (số liệu đo gió đầy đủ được sử dụng để xây dựng Đề án quy hoạch, các tài liệu có liên quan khác).

- Mười lăm (15) bản báo cáo tóm tắt Đề án quy hoạch.

Điều 6. Thẩm định, phê duyệt và công bố quy hoạch phát triển điện gió quốc gia

1. Thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió quốc gia

a) Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm thẩm định Đề án quy hoạch trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Tổng cục Năng lượng có thể thuê tư vấn thẩm định, tư vấn phản biện phục vụ công tác thẩm định;

b) Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Năng lượng phải gửi văn bản xin ý kiến về nội dung Đề án quy hoạch tới các cơ quan và địa phương có liên quan;

c) Các cơ quan và địa phương được xin ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu và có văn bản trả lời gửi Tổng cục Năng lượng trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến về Đề án quy hoạch;

d) Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan và địa phương có liên quan, Tổng cục Năng lượng hoàn chỉnh báo cáo thẩm định Đề án quy hoạch trình Bộ trưởng Bộ Công Thương;

đ) Trường hợp Đề án quy hoạch cần bổ sung, hiệu chỉnh, Tổng cục Năng lượng có văn bản chi tiết yêu cầu tổ chức tư vấn bổ sung, hiệu chỉnh Đề án quy hoạch. Trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hiệu chỉnh, tổ chức tư vấn phải hoàn thiện Đề án quy hoạch theo yêu cầu trình Tổng cục Năng lượng;

e) Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được Đề án quy hoạch đã được hoàn chỉnh, Tổng cục Năng lượng báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt;

g) Hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt gồm:

- Tờ trình phê duyệt quy hoạch.

- Dự thảo Quyết định phê duyệt quy hoạch.

- Đề án quy hoạch hoàn chỉnh.

- Báo cáo tóm tắt của Đề án quy hoạch.

- Văn bản góp ý của các cơ quan, địa phương có liên quan.

- Giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, địa phương có liên quan.

2. Tổng cục Năng lượng chịu trách nhiệm công bố quy hoạch phát triển điện gió quốc gia trên Công báo và website của Tổng cục Năng lượng.

3. Kinh phí thẩm định và công bố quy hoạch phát triển điện gió quốc gia được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.

4. Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội từng thời kỳ, Bộ trưởng Bộ Công Thương đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung quy hoạch phát triển điện gió quốc gia.

Chương III

NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ CẤP TỈNH

Điều 7. Quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh

Quy hoạch phát triển điện gió tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh) là Đề án quy hoạch nhằm xác định tổng tiềm năng điện gió kỹ thuật và tài chính, phân bố tiềm năng gió tại các khu vực trên phạm vi toàn tỉnh.

Điều 8. Nội dung quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh

1. Quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh (sau đây gọi là Đề án quy hoạch) gồm những nội dung chính sau đây:

a) Tổng quan về tình hình phát triển điện gió tại Việt Nam và của tỉnh.

b) Đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của tỉnh.

c) Hiện trạng và phương hướng phát triển nguồn điện và lưới điện trên địa bàn tỉnh.

d) Xác định tiềm năng điện gió kỹ thuật và tài chính và khả năng khai thác nguồn năng lượng gió của tỉnh.

đ) Quy hoạch khu vực cho phát triển điện gió và Danh mục các dự án điện gió: Diện tích và ranh giới các khu vực cho phát triển điện gió; quy mô công suất của các dự án điện gió.

e) Phương án đấu nối vào hệ thống điện quốc gia.

g) Nhu cầu vốn đầu tư và hiệu quả tài chính của dự án.

h) Đánh giá tác động môi trường trong hoạt động điện gió.

i) Các giải pháp và cơ chế chính sách.

k) Kết luận và kiến nghị.

2. Nội dung chi tiết của quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 9. Trình tự và thủ tục lập và trình quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh

1. Lập đề cương chi tiết và lựa chọn tư vấn

a) Trên cơ sở kế hoạch vốn ngân sách bố trí cho công tác quy hoạch, Sở Công Thương chịu trách nhiệm lập đề cương chi tiết và dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) phê duyệt;

b) Sở Công Thương lựa chọn tổ chức tư vấn có đủ năng lực để giao lập quy hoạch trên cơ sở đề cương và dự toán được duyệt và trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Lập và trình quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh

a) Tổ chức tư vấn được chọn tiến hành lập Đề án quy hoạch theo đúng đề cương đã được duyệt và thời hạn được giao;

b) Trong quá trình lập Đề án quy hoạch, tổ chức tư vấn phải thực hiện các bước báo cáo trung gian để lấy ý kiến các cơ quan liên quan và hoàn chỉnh Đề án quy hoạch;

c) Sở Công Thương chịu trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Công ty điện lực tỉnh và Tổng Công ty điện lực miền có liên quan đến Đề án quy hoạch. Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản xin ý kiến, các cơ quan, đơn vị được xin ý kiến có trách nhiệm nghiên cứu, góp ý bằng văn bản gửi Sở Công Thương và tổ chức tư vấn lập Đề án quy hoạch;

d) Hồ sơ trình Bộ Công Thương phê duyệt quy hoạch phát triển điện gió cấp tỉnh bao gồm:

- Tờ trình phê duyệt quy hoạch của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

- Mười (10) bộ Đề án quy hoạch hoàn chỉnh và một (01) CD/USB chứa file báo cáo Đề án Quy hoạch và các tài liệu kèm theo (Thuyết minh, Phụ lục, dữ liệu, số liệu, ý kiến góp ý của các cơ quan liên quan và các tài liệu tham chiếu khác).

- Mười (10) bộ báo cáo tóm tắt của Đề án quy hoạch.

- Văn bản góp ý, kiến nghị của các cơ quan có liên quan.

- Giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan có liên quan.

Đánh giá bài viết
1 95
0 Bình luận
Sắp xếp theo